Mẫu số 01/NĐAT: Tờ khai thuế nhà, đất (áp dụng cho tổ chức), Mẫu số 01/NĐAT: Tờ khai thuế nhà, đất (áp dụng cho tổ chức) ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC
Khai thuế nhà, đất và xác định số thuế phải nộp:
* Người nộp thuế lập hồ sơ khai thuế nhà, đất cho từng thửa đất và nộp cho Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế nhà đất.
* Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhà, đất:
– Đối với tổ chức, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhà, đất chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm.
– Đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất đã kê khai thuế nhà, đất thì không phải nộp hồ sơ khai thuế nhà, đất của năm tiếp theo.
– Trường hợp trong năm có phát sinh tăng, giảm diện tích chịu thuế nhà, đất thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là mười ngày kể từ ngày phát sinh tăng, giảm diện tích đất.
– Trường hợp người nộp thuế được miễn hoặc giảm thuế nhà, đất thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế nhà, đất cùng giấy tờ liên quan đến việc xác định miễn thuế, giảm thuế của năm đầu tiên và năm tiếp theo năm hết thời hạn miễn thuế, giảm thuế.
* Hồ sơ khai thuế nhà, đất là:
– Tờ khai thuế nhà, đất theo mẫu số 01/NĐAT ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng đối với tổ chức.
* Xác định số thuế nhà, đất phải nộp:
– Đối với thuế nhà, đất của người nộp thuế là tổ chức thì người nộp thuế tự xác định số thuế phải nộp trong Tờ khai thuế nhà, đất.
– Đối với thuế nhà đất của hộ gia đình, cá nhân: căn cứ vào sổ thuế của năm trước hoặc Tờ khai thuế nhà đất trong năm, Chi cục Thuế tính thuế, ra Thông báo nộp thuế nhà đất theo mẫu số 03/NĐAT ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho người nộp thuế biết.
– Số thuế nhà đất của năm được chia để nộp thành 2 kỳ, mỗi kỳ bằng 50% số thuế phải nộp.
Trường hợp người nộp thuế muốn nộp thuế nhà đất một lần cho toàn bộ số tiền thuế nhà đất cả năm thì người nộp thuế phải thực hiện nộp thuế nhà đất theo thời hạn của kỳ nộp thứ nhất trong năm.
Mẫu số 01/NĐAT: Tờ khai thuế nhà, đất (áp dụng cho tổ chức) ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.
Mẫu số 01/NĐAT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC
ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
TỜ KHAI THUẾ NHÀ, ĐẤT
(Áp dụng cho tổ chức)
[01] Kỳ tính thuế: Năm …..
[01] Lần đầu: [02] Bổ sung lần thứ:
[03] Tên người nộp thuế: …………….
[04] Mã số thuế:
[05] Địa chỉ: ……………………… Phường/xã: ………………………………………….
Quận/huyện: ……………………..Tỉnh/Thành phố …………………………………
[06] Điện thoại: ……………. [07] Fax: ………….. [08] Email: …………………
[09] Đại lý thuế (nếu có): ………………………………..
[10] Mã số thuế:
[11] Địa chỉ: ……………………………….
[12] Quận/huyện: ……………. [13] Tỉnh/Thành phố: ……………………………
[14] Điện thoại: ………………… [15] Fax: …………… [16] Email: ……………………..
[17] Hợp đồng đại lý thuế, số: ……………. ngày …………………………..
[18] Địa chỉ (thửa) lô đất chịu thuế: ………………… [19] Phường/xã: ……………………
[20] Quận/huyện: …………….. [21] Tỉnh/Thành phố: …………………………..
[22] Diện tích đất chịu thuế: …………………………
[23] Đất đô thị: …………………………………….
[23.1] Loại đô thị: ………………………
[23.2] Loại đường phố/khu phố: …………………….
[23.3] Vị trí thửa đất: ……………………………………….
[23.4] Mức thuế SDĐNN của hạng đất cao nhất trong vùng: …………………………
[23.5] Số lần mức thuế SDĐNN của hạng đất cao nhất trong vùng để tính thuế nhà đất: …………………………..
[24] Đất vùng ven đô thị, ven đầu mối giao thông và ven trục giao thông chính: …………………………….
[24.1] Mức thuế SDĐNN của hạng đất cao nhất trong vùng: ………………………………….
[24.2] Số lần mức thuế SDĐNN của hạng đất cao nhất trong vùng để tính thuế nhà đất: …………………….
[25] Đất nông thôn: …………………………..
[25.1] Mức thuế sử dụng đất nông nghiệp trung bình trong xã: …………………….
[26] Số thuế nhà đất của lô đất tính bằng thóc: [26] = [22] x [24.1] x [24.2] hoặc [26] = [22] x [25.1]): ……………………..
[27] Hệ số phân bổ theo tầng: ………………………………….
[28] Số thuế nhà đất trước miễn, giảm tính bằng kg thóc: ([28] = [26] x [27])
[29] Số thuế nhà đất được miễn, giảm: ………………………….
[30] Số thuế nhà đất phải nộp tính bằng thóc: ([30]=[28] – [29])
[31] Số thuế nhà đất phải nộp tính bằng tiền: ([31] = [30] x giá 1 kg thóc)
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: |
Ngày……… tháng ……….. năm ………. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc |
Ghi chú:
1. Mỗi tờ khai dùng cho một lô đất.
2. Người nộp thuế được miễn, giảm thuế nhà đất theo quy định tại …. (ghi rõ điều, khoản, tên văn bản pháp quy quy định trường hợp được miễn, giảm thuế).
3. Người nộp thuế khai tương ứng theo loại đất: đô thị, vùng ven đô thị…; đất nông thôn để xác định số thuế của lô đất nộp tính bằng thóc.
Hướng dẫn kê khai một số chỉ tiêu:
Chỉ tiêu diện tích đất chịu thuế: Chỉ ghi diện tích chịu thuế nhà, đất theo quy định tại các văn bản pháp quy về thuế nhà đất. Trường hợp lô đất có một phần chịu thuế nhà đất, một phần chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp hoặc tiền thuê đất thì chỉ ghi diện tích phần chịu thuế nhà đất. Trường hợp người nộp thuế có đất sử dụng chung với người khác thì ghi phần diện tích mà người nộp thuế có trách nhiệm nộp thuế.
Chỉ tiêu hệ số phân bổ tầng: Nếu là đất sử dụng độc lập thì là 1, nếu là đất dùng chung cho nhà cao tầng thì ghi tương ứng với hệ số tầng mà người nộp thuế sử dụng.
Chỉ tiêu số thuế nhà, đất được miễn, giảm: Nếu được miễn thì ghi 100%, nếu được giảm thì ghi theo tỷ lệ % được giảm. Người nộp thuế phải gửi kèm theo tài liệu chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế nhà đất.
Chỉ tiêu số thuế nhà, đất phải nộp bằng tiền: Người nộp thuế phải căn cứ vào giá thóc tính thuế nhà đất, đất theo quy định để tính ra chỉ tiêu này. Trường hợp người nộp thuế không tính được, cơ quan thuế sẽ căn cứ giá thóc tính thuế nhà, đất để tính thuế và ra thông báo cho người nộp thuế biết.