Mẫu số 04/KTTT: Biên bản thanh tra (kiểm tra), Mẫu số 04/KTTT: Biên bản thanh tra (kiểm tra) ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ
Mẫu số 04/KTTT: Biên bản thanh tra (kiểm tra) ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH |
Mẫu số 04/KTTT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ————– |
BIÊN BẢN THANH TRA (KIỂM TRA)
Tại: ……………………………………… ……………………………………………………
– Căn cứ Quyết định số …………. ngày ………. tháng ………. năm …………. của ………………. về việc thanh tra (kiểm tra) ………………………………………………………………..
tại ………………………………………….. …………………………………………………………………………
Đoàn thanh tra (kiểm tra) đã tiến hành thanh tra (kiểm tra) …………………………………………………. tại …………….
Thời kỳ thanh tra (kiểm tra): ………………………………………………………………………
Hôm nay, ngày ……../………/……….., tại ………………………………., chúng tôi gồm:
1. Đoàn thanh tra (kiểm tra):
– Ông (bà) …………………………………… – Trưởng đoàn.
– Ông (bà) …………………………………… – Thành viên.
– Ông (bà) …………………………………… – Thành viên.
– Ông (bà) …………………………………… – Thành viên.
– Ông (bà) …………………………………… – ……………….
2. Người nộp thuế:
– Ông (bà) …………………………………… – Giám đốc.
– Ông (bà) …………………………………… – Kế toán trưởng.
– Ông (bà) …………………………………… – ……………………
Lập biên bản xác nhận kết quả thanh tra (kiểm tra) như sau:
I/ ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CHUNG CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
– Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……………. ngày ………./………/………… do …………….. cấp.
– Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: ……………………………………………………………….
– Hình thức hạch toán kế toán: …………………………………………………………………….
– Niên độ kế toán: ……………………………………………………………………………………..
– Đăng ký kê khai nộp thuế tại: …………………………………………………………………..
– Hình thức kê khai nộp thuế giá trị gia tăng: ………………………………………………
– Mục lục Ngân sách: Cấp ……… Chương ……….. Loại …………. Khoản ………………
– Tài khoản số: …………………… mở tại Ngân hàng (hoặc Tổ chức tín dụng) ………………………..
– Các đơn vị thành viên (nếu có): Các xí nghiệp, chi nhánh, cửa hàng (ghi rõ nơi đóng trụ sở, hình thức hạch toán; đến thời điểm thanh tra (kiểm tra) đã có xác nhận doanh thu, chi phí, nghĩa vụ nộp Ngân sách của cơ quan thuế địa phương nơi đặt trụ sở hay chưa).
II/ NỘI DUNG THANH TRA (KIỂM TRA) TẠI TRỤ SỞ CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
STT | CHỈ TIÊU | SỐ BÁO CÁO CỦA NNT |
SỐ THANH TRA (HOẶC KIỂM TRA) |
CHÊNH LỆCH |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
Ghi các nội dung đã thực hiện thanh tra, kiểm tra | ||||
Giải trình số liệu chênh lệch qua thanh tra (kiểm tra): Ghi rõ nguyên nhân điều chỉnh tăng giảm từng khoản mục đã thanh tra (kiểm tra) nêu trên hoặc giải thích lại cách tính toán xác định số liệu phải điều chỉnh có liên quan (nếu có).
III/ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(ghi các sắc thuế đã thực hiện thanh tra, kiểm tra)
IV/ KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận:
– Về việc mở, ghi chép, hạch toán trên sổ sách kế toán và hóa đơn chứng từ: ……………………………..
– Về việc kê khai thuế, nộp thuế: ……………………………………………………………………
Ghi chú: Nếu có sai phạm phát hiện qua việc thanh tra (kiểm tra) phải kết luận cụ thể vi phạm tại các quy định nào của các văn bản quy phạm pháp luật về thuế hiện hành. Xác định nguyên nhân vi phạm, tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ (nếu phát hiện được).
2. Các yêu cầu và kiến nghị:
– Nếu có số thuế phải truy thu thêm thì phải yêu cầu người nộp thuế nộp đầy đủ, kịp thời vào Tài khoản tạm giữ của cơ quan thuế mở tại Kho bạc Nhà nước khi có quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế.
– Nếu còn nợ đọng thuế phải yêu cầu người nộp thuế nộp ngay vào Ngân sách Nhà nước.
– Đối với các vi phạm về chế độ mở, ghi chép, hạch toán trên sổ sách kế toán và hóa đơn chứng từ phải yêu cầu người nộp thuế chấn chỉnh kịp thời.
– Kiến nghị về mức xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi vi phạm đã được phát hiện qua thanh tra (kiểm tra) đối với cơ quan (bộ phận chức năng của cơ quan thuế) có thẩm quyền để ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm của người nộp thuế.
– Kiến nghị với các cơ quan (bộ phận chức năng của cơ quan thuế) về các biện pháp, trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn đối với người nộp thuế.
– Các yêu cầu, kiến nghị hoặc ghi nhận khác (nếu có).
V/ Ý KIẾN CỦA DOANH NGHIỆP (nếu có)
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Biên bản được thông qua vào hồi ………. giờ cùng ngày.
Biên bản gồm có ……… trang, được lập thành ………………. bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau; ………………………………………………/.
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc KẾ TOÁN TRƯỞNG |
ĐẠI DIỆN ĐOÀN THANH TRA Ký, ghi rõ họ tên |