Mẫu số 10/KTTT: Quyết định về việc tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế, Mẫu số 10/KTTT: Quyết định về việc tạm giữ tài liệu,
Mẫu số 10/KTTT: Quyết định về việc tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN Số: ……………… |
Mẫu số: 10/KTTT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …………, ngày………. tháng …….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm giữ tài liệu, tang vật
liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế
CHỨC DANH NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
– Căn cứ Điều 90 Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;
– Căn cứ Quyết định số ……….. ngày ………….. của ………………… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế/Cục thuế/Chi cục thuế;
– Căn cứ Quyết định số ………….. ngày ………. tháng ………. năm …………. của ………………. về việc thanh tra ……………………
tại…………………………………………..
– Xét đề nghị của………………………………………………………………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Tạm giữ các tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế của:
Ông/bà/ tổ chức: …………………………………………. – Mã số thuế: ……………..
Giấy CMND/Hộ chiếu/Chứng nhận đăng ký kinh doanh/Chứng nhận đăng ký hoạt động số: ……………. do …………. cấp ngày …………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Các tài liệu, tang vật bị tạm giữ bao gồm:
1 ………………………………………………………………………………………………………
2 ……………………………………………………………………………………………………..
(hoặc danh mục các tài liệu, tang vật bị tạm giữ được ban hành kèm theo Quyết định này).
Thời hạn tạm giữ: ……………………………………………………………………………..
Hình thức tạm giữ: …………………………………………………………………………….
Điều 2: Người thực hiện tạm giữ: ……………………………………………………….
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Ông/bà/tổ chức có tên tại Điều 1, Điều 2 và Đoàn thanh tra ………………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ QUYẾT ĐỊNH |
Ghi chú:
Về hình thức tạm giữ ghi rõ niêm phong tại chỗ hay đưa đến nơi tạm giữ khác (ghi rõ nơi để tài liệu, tang vật bị tạm giữ).