Sổ chi tiết tiền vay, Mẫu S15-DNN: Sổ chi tiết tiền vay được Bộ Tài chính ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, dùng để theo dõi theo từng tài khoản, theo từng
Mẫu S15-DNN: Sổ chi tiết tiền vay được Bộ Tài chính ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, dùng để theo dõi theo từng tài khoản, theo từng đối tượng vay (Ngân hàng, người cho vay…) và theo từng khế ước vay.
Sổ chi tiết tiền vay được dùng cho tài khoản 341, cần ghi rõ khế ước vay, tỷ lệ vay lãi, tổng bao nhiêu trang, ngày nào mở sổ…. Sổ này cần có đầy đủ chữ ký của người lập biểu, kế toán trưởng, người đại diện theo pháp luật, rồi nộp về cho phòng kế toán. Chi tiết mẫu sổ chi tiết tiền vay cũng như cách lập theo Thông tư 133, mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây:
Mẫu Sổ chi tiết tiền vay theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Đơn vị: ………………………….. Địa chỉ: …………………………… |
Mẫu số S15-DNN |
SỔ CHI TIẾT TIỀN VAY
(Dùng cho TK 341)
Tài khoản:………………………………
Đối tượng cho vay:………………..….
Khế ước vay:…….. Số……. ngày……
(Tỷ lệ lãi vay…………)
Ngày, tháng ghi sổ | Chứng từ | Diễn giải | TK đối ứng | Ngày đến hạn thanh toán | Số tiền | ||
Số hiệu | Ngày, tháng | Nợ | Có | ||||
A | B | C | D | E | G | 1 | 2 |
– Số dư đầu kỳ – Số phát sinh trong kỳ ……. |
|||||||
– Cộng số phát sinh – Số dư cuối kỳ |
x x |
x x |
– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ: …
|
|
Ngày … tháng … năm … |
Ghi chú: Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.
Cách lập Sổ chi tiết tiền vay
- Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
- Cột B, C: Ghi số hiệu ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi sổ.
- Cột D: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
- Cột G: Ghi ngày, tháng, năm đến hạn thanh toán.
- Cột 1: Ghi số tiền trả nợ vay vào bên Nợ.
- Cột 2: Ghi số tiền vay vào bên Có.