Soạn bài Kiểm tra phần Tiếng Việt, Tài Liệu Học Thi, xin giới thiệu tài liệu soạn văn 9: Kiểm tra phần Tiếng Việt, đây là tài liệu vô cùng hữu ích giúp cho các bạn nhanh
Sau đây xin mời, quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo tài liệu Soạn văn lớp 9: Kiểm tra phần Tiếng Việt được Tài Liệu Học Thi đăng tải sau đây.
Tài liệu này sẽ gồm 2 phần chính là: soạn văn đầy đủ và soạn văn ngắn gọn. Tài liệu này, đã được đội ngũ chúng tôi biên soạn theo sách giáo khoa Ngữ văn lớp 9 tập 2. Mời tất cả các bạn cùng tham khảo.
Soạn văn Kiểm tra phần Tiếng Việt đầy đủ
1. Tìm khởi ngữ trong câu sau và viết lại thành câu không có khởi ngữ.
Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm!
(Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)
Trả lời:
Khởi ngữ là “mắt tôi”; có thể viết lại câu này thành: Nhìn mắt tôi, các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm!”.
2. Chỉ ra thành phần biệt lập trong những câu sau và giải thích thành phần ý nghĩa mà nó đem lại cho câu chứa nó.
a. Thật đấy, chuyến này không được Độc lập thì chết cả đi chứ sống làm gì cho nó nhục.
(Kim Lân, Làng)
b. Cũng may mà bằng mấy nét vẽ, họa sĩ ghi xong lần đầu gương mặt của người thanh niên.
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
Trả lời:
a: “Thật đấy” là thành phần tình thái, dùng để xác nhận điều được nói đến trong câu.
b: “may” là thành phần tình thái, dùng để bộc lộc thái độ đánh giá tốt với điều được nói đến trong câu.
3. Cho biết những từ ngữ in đậm trong các đoạn trích dưới đây có tác dụng liên kết câu chứa chúng với câu nào. Đó là phép liên kết nào?
a. – Ba không giống cái hình ba chụp với má.
– Sao không giống, đi lâu, ba con già hơn trước thôi.
– Cũng không phải già, mặt ba con không có cái thẹo trên mặt như vậy.
À ra vậy, bây giờ bà mới biết.
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
b. Không một hôm nào bà Hai ở quán về mụ không sấn đến vạch thúng ra xem:
– Ái chà! Nhà này có mớ cá ngon gớm, chiều tớ phải xin một bát mấy được.
Thế là đến chiều mụ sai con bưng bát đến xin.
(Kim Lân, Làng)
Trả lời:
- Đoạn trích a, các từ giống, ba, già, ba con thuộc phép lặp. Từ vậy thuộc phép thế
- Đoạn b, cụm từ thế là thuộc phép nối
4. Chỉ ra phép lặp từ ngữ và phép thế để liên kết câu trong đoạn trích sau đây:
– Họa sĩ nào cũng đến Sa Pa! Ở đấy tha hồ vẽ. Tôi đi đường này ba mươi hai năm. Trước Cách mạng tháng Tám, tôi chở lên chở về mãi nhiều họa sĩ như bác. Họa sĩ Tô Ngọc Vân này, họa sĩ Hoàng Kiệt này…
(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
Trả lời:
- Phép lặp: từ “hoạ sĩ”.
- Phép thế: từ “đấy” thay cho từ Sa Pa
5. Chỉ ra sự liên kết về nội dung, về hình thức giữa các câu trong một đoạn văn ở một bài tập làm văn của em.
Trả lời:
Phân tích phép liên kết trong đoạn văn:
(1) Giả sử ngày ấy Ngô Tất Tố kết thúc tác phẩm một cách sáng sủa hơn, ví như cho chị Dậu gặp cách mạng, chị được giác ngộ và trưởng thành, hoặc giả cho chị Dậu gặp may hơn ở một hoàn cảnh nào đó để chị cứu được chồng, chuộc được con, thoát khỏi kiếp mù mịt “tắt đèn”, thì sự thể sẽ như thế nào? (2) Nếu như thế có lẽ tiểu thuyết “Tắt đèn” không ai còn nhớ đến nữa. (3) Nhưng Ngô Tất Tố đã lựa chọn một cách kết thúc đúng như nó phải kết thúc. (4) Ở đây một mặt ông không thể không tuân thủ nghiêm ngặt nguyên tắc của chủ nghĩa hiện thực để làm tăng tính chất phê phán, tố cáo; mặt khác và quan trọng hơn là kết thúc như thế đã tạo ra được hiệu quả thẩm mĩ trong người đọc. (5) Gấp cuốn sách lại, trăm ngàn câu hỏi hiện lên day dứt người đọc: (6) Chị Dậu sẽ đi đâu? (7) Chồng con chị sẽ ra sao? (8) Còn cạm bẫy nào đang chờ chị? (9)Thế lực nào tiếp tục săn đuổi người đàn bà khốn khó này? …(10) Một kết thúc như vậy đã tạo nên được sức ám ảnh và lay thúc tâm hồn người đọc, buộc họ phải suy nghĩ, phải trăn trở khôn nguôi về số kiếp một con người.
– Liên kết chủ đề: Các câu đều nói về ý nghĩa phần kết tác phẩm “Tắt đèn”.
– Liên kết lôgic: “Giả sử… kết thúc… một cách sáng sủa hơn” → không còn ai nhớ nữa; còn kết thúc cuộc đời chị Dậu vẫn “mù mịt” → day dứt khôn nguôi.
– Liên kết hình thức (thể hiện bằng phương tiện liên kết)
+ Câu (2) liên kết với câu (1) bằng phép thế (như thế), phép lặp (Tắt đèn).
+ Câu (3) liên kết với câu (2) bằng phép nối “nhưng”, với câu (1) bằng phép lặp (kết thúc).
+ Câu (4) liên kết với các câu trên bằng phép lặp (kết thúc), phép thế (như thế).
+ Câu (5) liên kết với câu (4) bằng phép đồng nghĩa (kết thúc – gấp cuốn sách lại) và phép liên tưởng (hiệu quả thẩm mỹ – day dứt lòng người đọc),…
6. Đọc truyện cười sau đây và trả lời câu hỏi.
HAI KIỂU ÁO
Có ông quan lớn đến hiệu may để may một cái áo thật sang tiếp khách. Biết quan xưa nay nổi tiếng luồn cúi quân trên, hách dịch với dan, người thợ may bèn hỏi:
– Xin quan lớn cho biết ngài may chiếc áo này để tiếp ai ạ?
Quan lớn ngạc nhiên:
– Nhà ngươi biết để làm gì?
Người thợ may đáp:
– Thưa ngài, con hỏi để may cho vừa. Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt đằng trước phải mau ngắn đi dăm tấc, còn nếu ngài mặc để tiếp dân đen, thì vạt đằng sau phải may ngắn lại.
Quan ngẫm nghĩ một hồi rồi bão:
– Thế thì nhà ngươi may cho ta cả hai kiểu.
(Theo Trường Chính – Phong Châu, Tiếng cười dân gian Việt Nam)
a. Câu nào trong những lời đối đáp trên đây chứa hàm ý?
b. Nội dung hàm ý ấy là gì?
c. Người nghe có giải đoán được hàm ý trong câu nói đó không? Chi tiết nào xác nhận điều này?
Trả lời:
a. Câu có chứa hàm ý:
“Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt đằng trước phải may ngắn đi dăm tấc, còn nếu ngài mặc để tiếp dân đen, thì vạt đằng sau phải may ngắn lại”.
b. Nội dung hàm ý: “Ngài phải cúi đầu thấp trước quan trên, ngài vênh mặt lên với dân đen”.
c. Người nghe (ông quan lớn) hiểu được hàm ý đó, điều này có thể nhận ra ở câu “lệnh” cuối cùng của quan.
Soạn văn Kiểm tra phần Tiếng Việt ngắn gọn
Câu 1 (trang 155 sgk Ngữ văn lớp 9 tập 2)
Khởi ngữ là “mắt tôi”; có thể viết lại câu này thành: Nhìn mắt tôi, các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm!”.
Câu 2 (trang 155 sgk Ngữ văn lớp 9 tập 2)
a. Thành phần biệt lập: Thật đấy
– Ý nghĩa: Bộc lộ cảm xúc và khẳng định điều được nói đến trong câu
b. Thành phần biệt lập: Cũng may
– Ý nghĩa: Bày tỏ sự đánh giá đối với điều được nói đến
Câu 3 (trang 156 sgk Ngữ văn lớp 9 tập 2)
– Đoạn trích a, các từ giống, ba, già, ba con thuộc phép lặp. Từ vậy thuộc phép thế
– Đoạn b, cụm từ thế là thuộc phép nối
Câu 4 (trang 156 sgk Ngữ văn lớp 9 tập 2)
– Phép lặp: Hoạ sĩ – hoạ sĩ.
– Phép thế: Sa Pa – đấy.
Câu 5 (trang 156 sgk Ngữ văn lớp 9 tập 2)
– Liên kết về nội dung là gì? Nó được biểu hiện trong văn bản như thế nào? (Bài văn của em có thống nhất về nội dung không? Chọn một đoạn văn thể hiện sự thống nhất về mặt nội dung – chủ đề). Liên kết hình thức là gì? Bài làm của em đã sử dụng những phép liên kết hình thức nào? Chọn một đoạn văn có sử dụng phép liên kết hình thức (thế, lặp, nối,…).
Câu 6 (trang 156 – 157 sgk Ngữ văn lớp 9 tập 2)
a. Câu chứa hàm ý: “Nếu ngài mặc hầu quan trên thì vạt đằng trước phải may ngắn đi dăm tấc, còn nếu ngài mặc để tiếp dân đen, thịt vạt đằng sau phải may ngắn lại”
b. Nội dung hàm ý: “Ngài phải cúi đầu thấp trước quan trên, ngài ngẩng đầu lên cao đối với dân đen”
Từ câu trên suy ra hàm ý: ông là kẻ nịnh trên nạt dưới
c. Tuy nhiên, người nghe chỉ hiểu hàm ý trực tiếp, điều này được xác nhận ở câu lệnh cuối của quan “thế thì nhà người may cho ta cả hai kiểu”
Nếu quan hiểu hàm ý thứ hai thì sẽ nổi cơn thịnh nộ. Sự ngu ngốc của quan đã tạo ra tiếng cười cho câu chuyện