Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Tập làm văn Tiểu học lớp 4-5, Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Tập làm văn Tiểu học lớp 4-5 là tài liệu tham khảo giảng dạy hữu
Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Tập làm văn Tiểu học lớp 4-5 gồm cách sử dụng từ ngữ phù hợp với từng thể loại tập làm văn và những dàn ý chi tiết, cùng những bài tập làm văn mẫu. Đây là tài liệu rất hay dành cho các thầy cô giáo để hướng dẫn các em sử dụng từ ngữ phù hợp khi làm văn.
Đồng thời, quý phụ huynh cũng có thể tham khảo tài liệu này để hướng dẫn con em mình cách sử dụng từ ngữ phù hợp khi làm văn, giúp các em bổ sung và củng cố thêm vốn từ vựng tiếng Việt thêm phong phú để học tốt môn Văn.
Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Tập làm văn Tiểu học
MỘT SỐ TỪ NGỮ DÙNG ĐỂ TẢ NGƯỜI
- Để tả HÌNH DÁNG, THÂN HÌNH có thể dùng:
– Cao – lùn – gầy gò – ốm yếu – nhỏ nhỏ – tầm thước – xương xương – choai choai – mảnh khảnh – dong dỏng – thon – roi – béo phệ – mập mạp – lực lưỡng – vạm vỡ – cục mịch – rắn rỏi – trẻ măng – cường tráng – cân đối – gọn gàng – mập phù – gầy guộc – vàng võ – bệnh hoạn.
– Em bé: sổ sữa, bụ bẫm, mập ú, tròn trĩnh, trắng như cục bột, …
– Phụ nữ: mảnh mai (dẻ), yểu điệu, uốn éo, dịu dàng, bệ phệ
– Người già, người lao động khổ sở: cằn cỗi, tiều tụy, bơ phờ, uể oải.
- Để tả DIỆN MẠO, KHUÔN MẶT có thể dùng:
Tròn trĩnh (trịa) – vuông vắn – bầu bĩnh – thon thon – dài – trái xoan – đầy đặn – gân guốc – sáng sủa – khôi ngô – đầy vết sẹo – xấu xí – rỗ như tổ ong – rỗ hoa – hồng hào – trắng trẻo – đen sạm – rám nắng – xanh xao – tái mét – tươi tỉnh – niềm nở – hớn hở – ủ rủ – cau có – nhăn nheo – hốc hác – bơ phờ – hung tợn – hiền hậu – dễ thương – nghiêm trang – đạo mạo – thơ ngây – thản nhiên – thông minh – đần độn – khờ khạo – lầm lì – là lạ – quen thuộc – khả ái…
- Để tả DA có thể dùng:
Nhăn nheo (nhíu) – căn phồng – mỏng tăng – chai cứng – nứt nẻ – đầy ghẻ lở – nhiều vết sẹo – hồng hào – đỏ thắm – mốc thích – đen sạm – bánh mật – ngăm ngăm – ngăm đen – sần sùi – tái mét – xanh xao – xanh lét – xanh như tàu lá – bạc lãng – trắng ngà – trắng nõn – nõn nà – mịn màng…
- Để tả MỒ HÔI có thể dùng:
Rướm – toát – đổ lốm đốm – lấm tấm – nhễ nhại – nhỏ giọt – ướt sũng – lăn từng dòng – chảy ròng ròng – nhầy nhụa, …
- Để tả ĐẦU có thể dùng:
Tròn – giẹp – vồ – to – nhỏ – sói – hói – có sẹo, …
- Để tả TRÁN có thể dùng:
Rộng – hẹp – gồ – cao – thấp – vuông – nhăn nheo, …
- Để tả TÓC, RÂU, LÔNG MÀY, LÔNG MI có thể dùng:
Cứng – mềm – mướt – rậm sưa – lưa thưa – lơ thơ – ngắn – dài – lượt thượt – lún phún – lởm chởm – đen mướt – suôn đuột – quăn – vàng hoe – xờm xoàm – Tóc: chải chuốt – gọn gàng – bù xù – bay phờ phạc – xõa tới bờ vai – dài tới gáy – hớt ngắn sát da đầu – rối như bùi nhùi – bạc phơ – lốm đốm bạc – bạc hoa râm, …
- Để tả MẮT có thể dùng:
Tròn vo – xếch – bồ câu – có quầng – lồi – híp – trao tráo – đen huyền – đen láy – trong vắt – long lanh – u buồn – trắng đục – đỏ ngầu (lom, boc, gay) – chột, …
- Để tả MŨI có thể dùng:
To – nhỏ – tẹt – xẹp – dọc dừa – thấp – cao – hẹp – vểnh – nhô – hỉnh – hếch – gồ – thon – đỏ hồng.
- Để tả MÁ có thể dùng:
Cao – cóp – hóp – tóp – bầu – phúng phính – lúm đồng tiền – nhô xương xẩu – hồng – ửng hồng.
- Để tả MIỆNG có thể dùng:
Móm – rộng – nhỏ – nho nhỏ.
- Để tả MÔI có thể dùng:
Dày – mỏng dính – nứt nẻ – đỏ thắm – đỏ như son – hồng tươi – nhợt nhạt – thâm đen – xám ngắt, …
- Để tả RĂNG có thể dùng:
Hô – sùn – lòi xỉ – đều đặn – nhỏ nhắn – san sát – trắng nõn (bóng) – trắng như tráng men sứ – vàng khè – lung lay – xiệu xạo, …
- Để tả CẰM có thể dùng:
Chìa ra – nhô ra trước mặt – nhọn – vuông – lồi – lún phún râu – lòng thòng một chòm râu – lơ phơ mấy sợi râu, …
- Để tả CỔ có thể dùng:
Lùn – cao – no tròn – đầy ngắn – tong teo, …
- Để tả VAI có thể dùng:
Ngang – xệ – hõm vào – nở nang – hẹp – co ro…
- Để tả NGỰC có thể dùng:
Lép xẹp – hõm vào – nở nang – lòi xương sườn …
- Để tả BỤNG có thể dùng:
Thon – phệ – bình rỉnh đầy những mỡ – thóp vào…
- Để tả LƯNG có thể dùng:
Còng – gù – khom – thẳng – dài…
- Để tả TAY CHÂN có thể dùng:
Xinh xắn – mềm mại – dịu dàng – mũm mỉm – bụ mẫm – no tròn – tròn trĩnh – phốp phác – vạm vỡ – lực lưỡng – dẻo dai – rắn chắc – thô kệch – cục mịch – nhỏ nhắn – bé bỏng – khẳng khiu – tong teo – mảnh khảnh – gân – guốc – ngắn ngủi – yếu ớt – què quặt – tàn tật – trắng trẻo (nõn, hồng, muốt…) – đen ngủi (sạm, ngăm) – mốc thích…
Bàn tay: búp măng – chai cứng – nứt nẻ – nổi đầy gân…
Ngón tay: Ngòi viết – đùi đục – thon thon – lù lù…
- Để tả CÁCH ĂN MẶC, QUẦN ÁO (Y PHỤC) có thể dùng:
Chỉnh tề – tươm tất – kín đáo – hở hang – gọn gàng – tha thướt – sạch sẽ – lành lặn – diêm dúa – loè loẹt – ngộ nghĩnh – dơ dáy – xốc xếch – lụng thụng – luộm thuộm – rách rưới – bò sát mình – giản dị – đơn sơ – kiểu cách…
- Để tả ĐIỆU BỘ có thể dùng:
Đường hoàng – chững chạc – chậm rãi (chạp) – khoan thai – hấp tấp – nhanh nhẹn – láu táu – nghiêm trang (nghỉ) – lý lắc – hí hửng – tháo vát – uể oải – mệt nhọc – thờ thẫn – hăng hái (say) – bẽn lẽn – ngượng nghịu – lúng lúng – bỡ ngỡ – lính quính – bình thản – tự nhiên – duyên dáng – hùng dũng…
- Để tả TIẾNG NÓI, KÊU, LA có thể dùng:
Ồ ề – the thẻ – chát chúa – êm dịu – khàn khàn – lè nhè – trong trẻo – éo éo – oang oang – ồn ào – khao khao – lào xào – ngân nga – rổn rảng – lanh lảnh – sang sảng – rối rít – nheo nhẻo – ầm ỉ…
- Để tả CỬ CHỈ, HÀNH VI có thể dùng
NHÌN: dăm dăm – chăm chú – chòng chọc – dáo dác – ngơ ngác – lừ đừ – trìu mến – hằn học – đắm đuối – lim dim – mơ màng – tình tứ…
NÓI: Thì thầm (thào) – xì xào – rì rầm – lẩm bẩm – bập bẹ – ấm cúng – luyên thuyên – huyên hoang – lảm nhảm – lải nhải – cằn rằn – càu nhàu – chững chạc – liến thoắng – hài hước – pha trò – tía lia – hằn học – khẩn khoản – vồn vã – niền nở – ngọt ngào – cộc lốc – khiêm tốn – lễ độ – thô bỉ – bông đùa – chọc ghẹo – ngân dài – gằn từng tiếng …
CƯỜI: ngất – mỉm – rộ – xoà – khanh khách – ha hả – khúc khích – hề hề – hi hí – sằng sặc – nôn ruột – giòn giã – chúm chím – tủm tỉm – toe toét – duyên dáng.
KHÓC: oà – mếu máo – sướt mướt – nghẹn ngào – nức nở – rưng rức – sụt sùi – hu hu – thút thít – nước mắt đầm đìa …
NẰM: sóng soài (sượt) – co ro – chễm chệ …
ĐỨNG: tần ngần – im như pho tượng – sững – khoai thai …
NGỒI: chễm chệ – co ro – ủ rủ – bó gối – khoan thai – xếp bằng tròn – thừ lừ …
ĐI: chững chạc – khoan thai – hấp tấp – lảo đảo – loang choang – chập chững – rầm rập – rảo bước – lang thang …
CHẠY: cuống cuồng – tung tăng – loạn xạ – tán loạn – lon ton – quanh quẩn – tất tưởi (tả) – vùn vụt – ào ào …
LÀM VIỆC: hí hoáy – hì hục – loay hoay – cặm cụi – say sưa – mải miết – xoay xở – hăng say – hăm hở – thong thả – hấp tấp – thành thạo – vụn về – tất cả …
- Để tả TÍNH HÌNH có thể dùng:
Khoác lác – ba hoa – trầm tĩnh – láu táu – cau có – nghiêm nghị – đứng đắn – chững chạc – dè dặt – thật thà – bạo dạn – khắt khe – lười nhác – xảo nguyệt – tham lam – siêng năng – hiền hậu – ôn hoà – vui vẻ – vị tha – ít nói – thận trọng – cẩu thả – hời hợt – nhút nhát – lỗ mảng – thô bỉ …