Thủ tục quyết toán Thuế Thu nhập cá nhân mới nhất, Thủ tục quyết toán thuế Thu nhập cá nhân mới nhất năm 2017 được Tài Liệu Học Thi cập nhật đầy đủ và chi tiết. Mời các
Xem Tắt
Thủ tục quyết toán Thuế TNCN mới nhất
Tài Liệu Học Thi xin gửi đến các bạn thủ tục quyết toán Thuế TNCN mới nhất năm 2017. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết hướng dẫn dưới đây.
Căn cứ để tính thuế TNCN
– Căn cứ để tính thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, kinh doanh là: Thu nhập tính thuế, thuế suất và được tính theo biểu lũy tiến từng phần.
– Các trường hợp tính thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần: Hợp đồng lao động > 3 tháng (kể cả trường hợp ký hợp đồng 3 tháng trở lên tại nhiều nơi, những cá nhân ký hợp đồng > 3 tháng nhưng nghỉ việc trước khi kết thúc hợp đồng lao động).
– Thời điểm tính thuế TNCN là thời điểm chi trả. VD: Trả lương tháng 12/2015 vào ngày 05/01/2016 thì tính thuế TNCN vào tháng 1/2/2016.
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế TNCN
Là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế (Căn cứ Điểm b Khoản 2 Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC).
Ví dụ: Tiền lương của tháng 12/2016 trả vào tháng 01/2017 thì tính vào thu nhập chịu thuế của tháng 01/2017.
Thuế TNCN là loại thuế tính theo tháng, kê khai có thể theo tháng hoặc theo quý nhưng quyết toán theo năm.
Phương pháp tính thuế TNCN
– Tính theo biểu lũy tiến từng phần: Dành cho lao động ký hợp đồng lao động (HĐLĐ) từ 3 tháng trở lên.
– Khấu trừ 10%: Dành cho không ký hợp đồng hoặc ký HĐLĐ dưới 3 tháng có tổng mức trả thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở lên.
– Khấu trừ 20%: Dành cho cá nhân không cư trú (Thường là người nước ngoài) được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân với thuế suất 20%.
Công thức tính thuế TNCN năm 2016
a. Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Thuế TNCN phải nộp |
= |
Thu nhập tính thuế TNCN |
X |
Thuế suất |
b. Thu nhập tính thuế TNCN là khoản thu nhập áp dụng vào biểu thuế và tính ra số thuế phải nộp. Công thức tính:
Thu nhập tính thuế TNCN |
= |
Thu nhập chịu thuế TNCN |
– |
Các khoản giảm trừ |
Thu nhập chịu thuế: là tổng TNCN nhận được từ tổ chức chi trả không bao gồm các khoản sau:
Các khoản miễn thuế bao gồm:
– Tiền ăn giữa ca, ăn trưa <= 680.000đ/tháng
– Phụ cấp điện thoại theo quy định.
– Tiền trang phục <= 5.000.000/năm
– Tiền vượt trội được trả cao hơn khi làm thêm ban đêm, làm thêm giờ so với việc làm ban ngày, trong giờ.
Các khoản giảm trừ bao gồm:
– Giảm trừ gia cảnh: bản thân 9.000.000đ và người phụ thuộc là 3.600.000đ (tính trên 1 tháng).
– Các khoản bảo hiểm bắt buộc: BHXH, BHYT, BHTN (10.5% lương)
– Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học (nếu có).
Thuế suất tính TNCN
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế TNCN, cụ thể như sau:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
a. Đối với cá nhân cư trú không ký HĐLĐ hay có ký nhưng dưới 3 tháng
Tiến hành khấu trừ thuế TNCN theo từng lần chi trả thu nhập từ 2.000.000 đồng trở lên như sau:
– Đối với cá nhân cư trú: khấu trừ 10% tổng thu nhập trả/lần (không phân biệt có mã số thuế hay không).
Lưu ý:
– Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ giảm trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (Cam kết 02/CK-TNCN – Theo mẫu tại Thông tư 92/2015/TT-BTC) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
– Người làm cam kết 02 bắt buộc phải có MST tại thời điểm làm cam kết.
Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.
b. Đối với cá nhân không cư trú
Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân với thuế suất 20%.
Đối tượng phải quyết toán thuế TNCN
Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công
Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ thuế vào kỳ khai thuế tiếp theo, trừ các trường hợp sau:
- Cá nhân có số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ sau.
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị mà có thêm thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng đã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ thuế tại nguồn theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu thì không quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.
- Cá nhân được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm mà người sử dụng lao động hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số 92/2015/TT-BTC thì không phải quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.
Trường hợp cá nhân cư trú là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam khai QTT với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh.
Lưu ý:
– Cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp nếu phát sinh thuế TNCN phải nộp thêm trong trường hợp Công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp chưa khấu trừ thuế do chưa đến mức phải nộp thuế thì cuối năm cá nhân thực hiện khai thuế vào tờ khai năm theo mẫu số 01/TKN-XSBHĐC ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.
– Tại khoản 4 và 5 điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày15/6/2015 hướng dẫn: Cá nhân kinh doanh không thực hiện quyết toán thuế TNCN.
Thủ tục quyết toán thuế TNCN năm 2017
1. Hồ sơ QTT TNCN:
Tại khoản 3, điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 gồm:
– Tờ khai mẫu số 02/QTT-TNCN;
– Bảng kê mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN.
– Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Cá nhân cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên bản chụp đó. Trường hợp TCTTN không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do TCTTN đã chấm dứt hoạt động thì CQT căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ QTT cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.
– Trường hợp, theo quy định của luật pháp nước ngoài, CQT nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp, người nộp thuế có thể nộp bản chụp Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc bản chụp chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế.
– Bản chụp các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
– Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài.
2. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN:
2.1. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế thì nơi nộp hồ sơ QTT là Cục Thuế nơi cá nhân nộp hồ sơ khai thuế trong năm.
2.2. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên thuộc diện QTT trực tiếp với CQT thì nơi nộp hồ sơ QTT như sau:
– Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại TCTTN nào thì nộp hồ sơ QTT tại CQT trực tiếp quản lý TCTTN đó. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại TCTTN cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ QTT tại CQT quản lý TCTTN cuối cùng. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại TCTTN cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ QTT tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú).
- Ví dụ: Năm 2016, ông S làm việc tại TP Hồ Chí Minh và thuộc diện phải trực tiếp quyết toán thuế TNCN. Tháng 01/2017, ông S chuyển ra Hà Nội làm việc tại Công ty A do Chi cục Thuế quận Hoàn Kiếm quản lý và cư trú tại Chi cục Thuế quận Tây Hồ. Như vậy, Ông S nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2016 tại:
– Chi cục Thuế quận Hoàn Kiếm nếu tại thời điểm quyết toán năm 2016, Ông S đang được tính giảm trừ bản thân tại Công ty A.
– Chi cục Thuế quận Tây Hồ nếu tại thời điểm quyết toán năm 2016, Ông S không tính giảm trừ bản thân tại Công ty A.
– Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất cứ TCTTN nào thì nộp hồ sơ QTT tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú).
2.3. Trường hợp cá nhân không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10% thì QTT tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú).
2.4. Cá nhân trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm QTT không làm việc tại TCTTN nào thì nơi nộp hồ sơ QTT là Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú).
3. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
4. Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế.
5. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
6. Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
– Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục thuế
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục thuế nơi cá nhân kinh doanh
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai thuế gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết
9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật:
– Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
– Luật Thuế thu nhập cá nhân số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012.
– Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014.
Nghị định:
– Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ.
– Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ.
– Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 do Chính phủ.
Thông tư:
– Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính.
– Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính.
– Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính.
– Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.
Lưu ý: Bạn nhấn vào Tải về để xem các biểu mẫu, văn bản quy định về quyết toán thuế Thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cá nhân có thu nhập từ kinh doanh.