
Xem Tắt
Tìm hiểu từng loại mặt kính đồng hồ đeo tay
Mặt kính là bộ phận bảo vệ cũng như giúp phô bày “mặt tiền” của một chiếc đồng hồ. Vậy mặt kính đồng hồ được làm từ gì, có đặc điểm ra sao, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những loại mặt kính Có thể bạn quan tâm
- Top 6 điện thoại từ 2 đến 4 triệu bán chạy nhất T8/2021 tại TGDĐ
- Chip xử lý (CPU) Spreadtrum SC9863A 8 nhân 14
- Thương hiệu UNIE của nước nào? Có những sản phẩm gì? Dùng tốt không?
- Webcam A4Tech của nước nào? Giá bao nhiêu? Tốt không? Nên mua không?
- Hệ điều hành Linux là gì? Ưu, nhược điểm của hệ điều hành Linux
thông dụng cũng như ưu nhược điểm của chúng nhé!
- Top 6 điện thoại từ 2 đến 4 triệu bán chạy nhất T8/2021 tại TGDĐ
- Chip xử lý (CPU) Spreadtrum SC9863A 8 nhân 14
- Thương hiệu UNIE của nước nào? Có những sản phẩm gì? Dùng tốt không?
- Webcam A4Tech của nước nào? Giá bao nhiêu? Tốt không? Nên mua không?
- Hệ điều hành Linux là gì? Ưu, nhược điểm của hệ điều hành Linux
Tìm hiểu từng loại mặt kính đồng hồ đeo tay
1. Kính thủy tinh hữu cơ – Acrylic
Thủy tinh hữu cơ hay còn có cái tên thân thuộc là Mica, là một loại kính khá phổ biến trên các dòng đồng hồ điện tử, đồng hồ trẻ mỏ. Dù không được trải qua nhưng loại kính này cũng mang rất nhiều ưu điểm đáng giá cho người dùng.
Tìm hiểu từng loại mặt kính đồng hồ đeo tay
Ưu điểm:
– Độ trong cao (cho 98% ánh sáng truyền qua), dễ chế tác, dễ mua, giá thành rẻ.
– Dễ dàng vệ sinh lau chùi khi bám bẩn
Nhược điểm:
– Độ cứng thấp, dễ trầy xước khi dùng
– Sau một thời kì dùng kính sẽ không giữ được độ trong suốt.
Tìm hiểu từng loại mặt kính đồng hồ đeo tay
2. Kính Khoáng (Mineral)
Đây là loại kính được dùng phổ biến bây giờ. Kính Mineral còn được gọi là kính khoáng hay kính cứng. được làm từ thủy tinh sau đó pha thêm các khoáng vật để tăng độ cứng và độ bền cho kính.
Tìm hiểu từng loại mặt kính đồng hồ đeo tay
Ưu điểm:
–
Độ cứng cao (6 – 6.5 điểm trên thang đo độ cứng), độ trong cao.
– Giá thành rẻ, dễ tạo hình, có thể đánh bóng khi bị trầy xước nhẹ, dễ tìm mua và thay thế.
Nhược điểm:
– Vẫn có thể trầy xước khi gặp các vật cứng.
– Là thủy tinh nên vẫn còn giòn, dễ vỡ khi rơi.
Tìm hiểu từng loại mặt kính đồng hồ đeo tay
3. Kính Hardlex
Là một sản phẩm của Seiko – nhà sản xuất đồng hồ tăm tiếng đến từ Nhật Bản. Kính Hardlex được làm từ chất liệu thủy tinh Borosilicate (sự phối hợp giữa silicate và Bo trioxit).
Tìm hiểu từng loại mặt kính đồng hồ đeo tay
Ưu điểm:
–
Độ cứng cao hơn kính Mineral, khả năng chống va đập, chống trầy xước tốt, độ trong cao.
– Khả năng chịu nhiệt tốt nhờ có hệ số giãn nở nhiệt thấp.
Nhược điểm:
– Là dòng sản phẩm độc quyền của Seiko nên khó tìm mua và khó thay thế.
Tìm hiểu từng loại mặt kính đồng hồ đeo tay
4. Kính Sapphire
Kính Sapphire được làm từ Sapphire, một dạng tinh thể của nhôm oxit. Sapphire có thể là tự nhiên hoặc nhân tạo, Sapphire nhân tạo được chế tạo qua quy trình Verneuil (tên của nhà hóa học người Pháp đã tạo ra quy trình sản xuất Sapphire nhân tạo này).
Đây là loại mặt kính thường thấy ở những dòng đồng hồ cận cao cấp và hạng sang. Ở một số dòng đồng hồ sẽ dùng kính khoáng phủ Sapphire bên ngoài thay vì toàn bộ tấm kính là Sapphire để hà tằn hà tiện hoài.
Tìm hiểu từng loại mặt kính đồng hồ đeo tay
Ưu điểm:
–
Độ cứng tót vời (đạt 9 điểm, chỉ xếp sau xoàn), hầu như không thể phá vỡ.
– Khả năng chống trầy, chống ăn mòn và độ trong của kính cực tốt, có tính thẩm mỹ cao.
Nhược điểm:
– Giá thành cao, chẳng thể đánh bóng, phải thay mới khi trầy xước.
– Với một số dòng đồng hồ chỉ tráng lớp Sapphire mỏng, sau một thời kì vẫn bị trầy xước lớp kính.
Tìm hiểu từng loại mặt kính đồng hồ đeo tay
Trên đây là bài viết nói về các loại kính phổ thông trên đồng hồ, hy vọng nó sẽ có ích cho bạn khi chọn mua một chiếc đồng hồ chấp thuận. Nếu có bất kì thắc mắc nào, đừng ngại để lại bình luận bên dưới nhé.
Nguồn: https://quatangtiny.com
Danh mục: Giáo dục - Đào tạo