
Toán lớp 5: Luyện tập chung trang 62, Giải Toán lớp 5: Luyện tập chung giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem gợi ý đáp án 4 bài tập trong SGK Toán 5 trang 62.
Giải Toán lớp 5: Luyện tập chung giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, xem gợi ý đáp án 4 bài tập trong SGK Toán 5 trang 62. Qua đó, các em còn củng cố lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo, chuẩn bị tốt bài trước khi tới lớp.
Bạn Đang Xem: Toán lớp 5: Luyện tập chung trang 62
Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Luyện tập chung trang 62 của Chương 2 Toán 5 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi nhé:
Giải bài tập Toán 5 trang 62
Bài 1
Tính:
a) 375,84 – 95,69 + 36,78
b) 7,7 + 7,3 × 7,4
Phương pháp giải
- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
- Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.
Gợi ý đáp án:
a) 375,84 – 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78
= 316,93
b) 7,7 + 7,3 × 7,4 = 7,7 + 54,02
= 61,72
Bài 2
Tính bằng hai cách:
a) (6,75 + 3,25) × 4,2
b) (9,6 – 4,2) × 3,6
Phương pháp giải
Áp dụng các công thức:
(a + b) × c = a × c + b × c
(a − b) × c = a × c − b × c
Gợi ý đáp án:
a) (6,75 + 3,25) × 4,2
Xem Thêm : Nghị luận về câu nói Có nhân hậu mới biết đồng cảm và sẻ chia (Dàn ý + 5 mẫu)
Cách 1: (6,75 + 3,25) × 4,2 = 10 × 4,2 = 42
Cách 2: (6,75 + 3,25) × 4,2 = 6,75 × 4,2 + 3,25 × 4,2
= 28,35 + 13,65
= 42
b) (9,6 – 4,2) × 3,6
Cách 1:(9,6 – 4,2) × 3,6 = 5,4 × 3,6
= 19,44
Cách 2: (9,6 – 4,2) × 3,6 = 9,6 × 3,6 – 4,2 × 3,6
= 34,56 – 15,12
= 19,44
Bài 3
a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
0,12 × 400
4,7 × 5,5 – 4,7 × 4,5
b) Tính nhẩm kết quả tìm x:
5,4 × x = 5,4
9,8 × x = 6,2 × 9,8
Phương pháp giải
Áp dụng các tính chất của phép nhân các số thập phân:
– Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tích thì tích không thay đổi:
a × b = b × a
– Tính chất nhân với 1: Một số nhân với 1 thì bằng chính nó:
Xem Thêm : Lịch sử 6 Bài 5: Chuyển biến kinh tế, xã hội cuối thời nguyên thủy
a × 1 = a
– Nhân một số với một hiệu: a × b − a × c = a × (b−c)
Gợi ý đáp án:
a) 0,12 × 400 = 0,12 × 100 × 4
= 12 × 4
= 48
4,7 × 5,5 – 4,7 × 4,5 = 4,7 × (5,5 – 4,5)
= 4,7 × 1
= 4,7
b) Tính nhẩm kết quả tìm x:
x = 1 (Vì 5,4 × 1 = 5,4)
x = 6,2
Bài 4
Mua 4m vải phải trả 60 000 đồng. Hỏi mua 6,8 m vải cùng loại phải trả hơn bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải
- Số tiền khi mua 1m vải = số tiền mua 4m vải: 4.
- Số tiền khi mua 6,8m vải = số tiền mua 1m vải × 6,8.
- Số tiền phải trả nhiều hơn = Số tiền khi mua 6,8m vải − số tiền mua 4m vải.
Tóm tắt
4m: 60 000 đồng
6,8 m trả nhiều hơn:? đồng
Gợi ý đáp án:
Giá 1m vải là: 60 000 : 4 = 15 000 (đồng)
Giá 6,8 m vải là: 15 000 × 6,8 = 102 000 (đồng)
Số tiền phải trả nhiều hơn là: 102 000 – 60 000 = 42 000 (đồng)
Đáp số: 42 000 (đồng)
Nguồn: https://quatangtiny.com
Danh mục: Các Lớp Học