Trợ động từ: Định nghĩa, cách dùng và bài tập, Trợ động từ trong tiếng Anh (Auxiliary Verbs) là những từ đi kèm với động từ chính trong câu để tạo thành câu phủ
Trợ động từ (Auxiliary verbs) là kiến thức cơ bản và vô cùng quan trong Tiếng Anh. Tuy nhiên, có rất nhiều bạn nhầm lẫn về ngữ pháp này.
Chính vì vậy trong bài viết dưới đây Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến các bạn chuyên đề Trợ động từ. Tài liệu tổng hợp toàn bộ kiến thức về trợ động từ như: định nghĩa, đặc tính chung, quy tắc, cách sử dụng và bài tập thực hành có đáp án chi tiết. Ngoài ra để học tốt tiếng Anh các bạn tham khảo thêm: 12 thì trong tiếng Anh. Mời các bạn cùng theo dõi.
Xem Tắt
I. Khái niệm trợ động từ
Trợ động từ trong tiếng Anh (Auxiliary Verbs) là những từ đi kèm với động từ chính trong câu để tạo thành câu phủ định hoặc câu hỏi.
Trợ động từ sẽ được chia theo chủ ngữ hoặc thì trong câu. Trong tiếng Anh, có đến 12 trợ động từ như: be, have, do, can, will, must, need, shall, ought (to), used (to), dare.
Trong đó, có 9 động từ khuyết thiếu: can, may, must, will, shall, need, ought (to), dare và used (to); 3 động từ thông dụng nhất là be, do, have.
Ví dụ: Trợ động từ “does” trong câu phủ định: “Mark doesn’t want to work today” (Mark không muốn làm việc ngày hôm nay.
II. Đặc tính chung của trợ động từ
- Trợ động từ được sử dụng để hình thành thể phủ định bằng cách thêm NOT sau động từ.
- Trợ động từ được sử dụng để hình thành thể nghi vấn bằng đảo ngữ (inversion).
- Trợ động từ được sử dụng để hình thành Câu hỏi đuôi (Tag-question) bằng cách dùng lại chính động từ ấy.
- Trợ động từ được sử dụng để hình thành Câu trả lời ngắn (short answer) bằng cách dùng lại chính động từ ấy.
- Trợ động từ được dùng lại trong loại Câu tỉnh lược (elliptical sentences).
III. Quy tắc dùng trợ động từ
Trong một cấu trúc có dùng trợ động từ thì sẽ có 2 động từ: Trợ động từ + Động từ ngữ nghĩa:
– Trợ động từ được chia theo thì và phù hợp với chủ ngữ.
– Động từ ngữ nghĩa được chia theo dạng Ving hoặc Ved hoặc động từ nguyên mẫu tùy theo cấu trúc.
=> Động từ ngữ nghĩa là động từ thể hiện ý nghĩa, còn trợ động từ có vai trò làm rõ ý nghĩa đó hơn.
Ex: He is studying English with her friends (Anh ấy đang học tiếng Anh với bạn bè)
=> is studying là cấu trúc hiện tại tiếp diễn. Trợ động từ “to be” được chia thì hiện tại và phù hợp với chủ ngữ “he”. Động từ ngữ nghĩa “to study” được chia theo dạng Ving phù hợp với cấu trúc hiện tại tiếp diễn.
IV. Một số mẫu câu về trợ động từ
1. Jessica is taking John to the airport.
2. If he doesn’t arrive on time, he’ll have to take a later flight.
3. Unfortunately, our dinner has been eaten by the dog.
4. I have purchased a new pair of shoes to replace the ones that were lost in my luggage.
5. We hope you don’t have an accident on your way to school.
6. She was baking a pie for dessert.
7. Dad has been working hard all day.
8. The bed was made as soon as I got up.
9. Sarah doesn’t ski or roller skate.
10. Did Matthew bring coffee?
V. Cách sử dụng trợ động từ
1. Be
– Khi được dùng với chức năng là 1 trợ động từ thì “be” luôn được theo sau bởi 1 động từ khác để tạo thành cụm động từ hoàn chỉnh. “Be” có thể biến đổi tùy thuộc vào chủ ngữ là số ít hoặc số nhiều, thì trong câu là hiện tại hoặc quá khứ. Các câu phủ định sẽ được thêm “not”, còn câu hỏi sẽ đảo “be” lên đầu. Cần phân biệt “be” là trợ động từ và “be” là động từ hành động (tức là một động từ chính đứng độc lập).
Ví dụ:
He is working at this building (be -> is)
Một số cách dùng “be”:
– “Be” được sử dụng để hình thành các thì tiếp diễn và thể bị động (như ví dụ bên trên)
– “Be to” dùng để diễn tả (1) sự sắp đặt, thu xếp (The wedding is to hold on Saturday), (2) mệnh lệnh, yêu cầu (You are to see the boss this evening) và (3) tính chất tương lai trong những trường hợp cần diễn tả tương lai trong quá khứ (My friend and her husband were to visit us this weekend, but they couldn’t come).
– Be apt to: sắp sửa (He is apt to arrive)
– Be bound to: có khuynh hướng (People are bound to wear red in the winter)
– Be due to: nhất định, chắc hẳn (He is due to visit at any time)
– Be able to: có khả năng (They are able to change the schedule)
– Be likely to: có vẻ như là (She is likely to move to another city)
– Be supposed to: xem là (We are not supposed to smoke in here)
2. Do
– “Do” có thể là một động từ độc lập. Khi được dùng như là 1 trợ động từ “do” luôn luôn kết hợp với 1 động từ khác để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh. “Do” sẽ được chia theo thì và theo số ít, số nhiều tùy vào ngữ cảnh.
– Với câu khẳng định, thêm “do” sẽ nhấn mạnh hoặc thêm phần khẳng định hành động đó có xảy ra. Ví dụ: I did remember closing the door
– Với câu phủ định, “do” sẽ thêm “not”. Ví dụ: He does not (doesn’t) go to school
– Với câu hỏi, “do” sẽ đảo lên đầu. Ví dụ: Did you do your homework? What did you do?
– “Do” còn có thể dùng để hình thành câu hỏi đuôi khi động từ trong câu là một động từ thường. Ví dụ: They stayed in that hotel, didn’t they?
– “Do” còn dùng để tránh lặp động từ, sử dụng cho các câu trả lời ngắn. Ví dụ: She likes swimming – So do I.
3. Have
Have” là một động từ độc lập rất quen thuộc với mọi người, có nghĩa là “có”, mô tả sở hữu, ngoại hình, khả năng, v.v. Khi được dùng như là 1 trợ động từ, “have” phải kết hợp với 1 động từ chính để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh. “Have” thường được sử dụng trong các thì hoàn thành (hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, v.v. ).
Ví dụ: He has been learning English for 3 years (have -> has)
– You should have bought the green dress (have là trợ động từ)
4. Các động từ khuyết thiếu
Bên cạnh 3 trợ động từ chính bao gồm be, have và do, trong tiếng Anh còn có những trợ động từ khuyết thiếu và không bao giờ thay đổi hình thức.
STT |
Trợ động từ khuyết thiếu |
Nghĩa |
Chú ý |
1 |
Can |
Khả năng có thể làm gì |
Còn được dùng trong câu đề nghị, yêu cầu, xin phép |
2 |
Could |
Khả năng xảy ra trong quá khứ |
|
3 |
Must |
Cần thiết, bắt buộc |
Mustn’t (thể hiện sự cấm đoán) |
4 |
Have to |
Cần phải làm gì (do nội quy, quy định) |
Don’t have to (Không cần thiết làm gì) |
5 |
May |
Có thể xảy ra ở hiện tại |
Được dùng để xin phép |
6 |
Might |
Có thể xảy ra ở quá khứ |
|
7 |
Will |
Diễn đạt, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai |
Được dùng trong câu đề nghị, yêu cầu, mời mọc |
8 |
Would |
Diễn tả một giả định xảy ra hoặc dự đoán sự việc có thể xảy ra trong quá khứ |
|
9 |
Shall |
Xin ý kiến, lời khuyên |
|
10 |
Should |
Đưa ra lời khuyên |
|
11 |
Ought to |
Chỉ sự bắt buộc, mang ý nghĩa mạnh hơn “Should” nhưng nhẹ hơn “Must” |
VI. Bài tập trợ động từ
Bài tập vận dụng
Bài 1. Chọn từ vào chỗ trống
1. What ________________ they doing when you arrived? (was, were, are, did, been)
2. Henry ________________ always wanted to try cooking. (was, doesn’t, has, is, have)
3. Where __________________ you go on Tet holiday? (were, been, are, did, does)
4. Why do you think she __________ call you like she said she would? (didn’t, is, hasn’t, has been, have)
5. Linda _____________ going to be happy when she heard the news. (will, don’t, is, didn’t, has)
6. John _____________ want to go to the waterpark; he just wants to stay at home. (doesn’t, isn’t, wasn’t, hasn’t, was not)
7. I _________________ appreciate his jokes. They weren’t funny. (did, have, been, didn’t, haven’t)
8. I really like fish but I _______________ care for meat. (weren’t, been, don’t, is, was)
9. Where _____________ you going when I saw you last night? (were, was, is, do, did)
10. Tara ________________ called yet; she’s late as usual. (are, were, has, hasn’t, wouldn’t)
Bài 2: Bổ sung trợ động từ vào câu
1. I wasn’t tired but my friend ……..
2. I like hot weather but Ann ….
3. “Is Colin here?” “He …. five minutes ago, but I think he’s gone home now.”
4. Liz said she might phone later this evening but I don’t think she ….
5. “Are you and Chris coming to the party?” “I …. but Chirs ….”
6. I don’t know whether to apply for the job or not. Do you think I ….
7. “Please don’t tell anybody what I said.” “Don’t worry I ….”
8. “You never listen to me.” “Yes I ….”
9. “Can you play a musical instrumen.” “No but I wish I ….”
10. “Please help me.” “I’m sorry. I …. if I …. , but I ….”
Bài 3: Điền trợ động từ thích hợp vào chỗ trống:
Can – may – must – should – ought to – might – will – couldn’t |
1. You ……………………… tell me the truth for your own good.
2. I ……………………… find my shoes anywhere.
3. We ……………………… arrive on time or else we will be in trouble.
4. He ……………………… shoot the basketball at the rim.
5……………………… you let me know the time?
6. They ……………………… not be trustworthy enough.
7……………………… you please pass the salt?
8. We ……………………… prepare for the big exam.
Bài 4: Chọn từ thích hợp
1. You must / should / shouldn’t be 18 before you can drive in Spain
2. You don’t have to / mustn’t / shouldn’t go to bed so late. It’s not good for you.
3. You don’t have to / mustn’t / shouldn’t wear a school uniform in most Spanish state schools.
4. You must / mustn’t / needn’t come. I can do it without you.
5. You don’t have to / must / mustn’t copy during exams.
6. You don’t have to / mustn’t / shouldn’t be very tall to play football.
7. You must / mustn’t / needn’t be a good writer to win the Pulitzer Prize.
Bài 5: Sử dụng dạng khẳng định hoặc phủ định của trợ động từ “must” hoặc “have to” để điền vào chỗ trống
1. Brilliant! I ……………………… study tonight because I’ve finished my exams.
2. You ……………………… use a mobile phone on a plane.
3. You can go out, but you ……………………… be home by midnight.
4. Jo ……………………… go to school by bus. She lives nearby.
5. We ……………………… cook tonight. We can get a pizza.
6. She ……………………… get up early. She’s on holiday.
7. You ……………………… study harder or you are going to fail.
8. You ……………………… drive faster than 120 km/h on the motorway.
Bài 6: Chia dạng đúng của trợ động từ “must”, “mustn’t” hoặc “don’t have to” để hoàn thành đoạn văn sau
I ……………………… go to school from Monday to Friday. We ……………………… wear an uniform, so I normally wear sport clothes. We ……………………… arrive late, and we ……………………… go to every class. In class, we ………………………shout, play or sing. We ……………………… have lunch at school, so I sometimes go home. When school finishes, I ……………………… look after my little sister. When my parents come home, I ……………………… stay in, so I usually go out with my friends. When I get home, I ……………………… do my homework. I ……………………… go to bed late, except on Fridays, when I ……………………… go to bed before midnight.
Đáp án
Bài 1
1 – were,
2 – has,
3 – did,
4 – didn’t,
5 – is
6 – doesn’t,
7 – didn’t,
8 – don’t,
9 – were,
10 – hasn’t
Bài 2
1. were
2. doesn’t
3. was
4. will
5. am ….isn’t
6. should
7. won’t
8. do
9. could
10. would …. could …. can’t
Bài 3.
1. should
2. couldn’t
3. ought to
4. can
5. May
6. might
7. Will
8. must
Bài 4
1. must
2. shouldn’t
3. don’t have to
4. needn’t
5. mustn’t
6. don’t have to
7. must
Bài 5
1. must
2. mustn’t
3. must
4. must
5. don’t have to
6. doesn’t have to
7. must
8. mustn’t
Bài 6.
1. have to
2. don’t have to
3. mustn’t
4. have to
5. mustn’t
6. don’t have to
7. must
8. don’t have to
9. must
10. mustn’t
11. must