Biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế, Biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi
Biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế là văn bản do cơ quan quyết định về hành vi trốn thuế, gian lận thuế trực tiếp soạn thảo về quá trình khám nơi cất dấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế của cá nhân, tổ chức có hành vi trốn thuế, gian lận thuế…
Mẫu số: 15/KTTT |
TÊN CƠ QUAN RA ĐOÀN THANH TRA……………… ———————- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ———————– |
BIÊN BẢN KHÁM NƠI CẤT GIẤU TÀI LIỆU, TANG VẬT LIÊN QUAN ĐẾN HÀNH VI TRỐN THUẾ, GIAN LẬN THUẾ
– Căn cứ Quyết định số………….. ngày ………. tháng ………. năm …………. của ………………. về việc thanh tra ……. tại ………………;
– Căn cứ Quyết định số …………. ngày ………. tháng ………. năm …………. của ………………. về việc khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế;
– Căn cứ Văn bản số ……… ngày …….. của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận (huyện, thị xã)………….
Hôm nay, hồi ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ………
Tại: ……………………………………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
1. ………………………………………………………… Chức vụ:………………………………………………..;
2. ………………………………………………………… Chức vụ:………………………………………………..;
3. ………………………………………………………… Chức vụ:………………………………………………..;
Với sự chứng kiến của:
1. Ông (bà) ………………………………… Nghề nghiệp:………………………………………………………….;
Giấy chứng minh nhân dân số:……………………………; Ngày cấp: ……………; Nơi cấp:…………….;
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………………………………….;
2. Ông (bà) ………………………………… Nghề nghiệp:………………………………………………………….;
Giấy chứng minh nhân dân số:……………………………; Ngày cấp: ……………; Nơi cấp:…………….;
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………………………………….;
Tiến hành khám: ……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………
là nơi cất giấu tài liệu, tang vật có liên quan đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế của:
Ông (bà)/tổ chức:………………………………………………. – Mã số thuế:……………………………………;
Giấy CMND/Hộ chiếu/Chứng nhận đăng ký kinh doanh/Chứng nhận đăng ký hoạt động số:
…………………………………………………………. do ……………………….. cấp ngày …………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………….
Chủ nơi bị khám là:
Ông (bà)/tổ chức:………………………………………………. – Mã số thuế:……………………………………;
Giấy CMND/Hộ chiếu/Chứng nhận đăng ký kinh doanh/Chứng nhận đăng ký hoạt động số:
…………………………………………………………. do ……………………….. cấp ngày …………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………….
Sau khi khám chúng tôi phát hiện và tạm giữ những tài liệu, tang vật sau:
STT | Tên tài liệu, tang vật |
Số lượng | Chủng loại, tình trạng tài liệu, tang vật |
Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
Ngoài những tài liệu, tang vật nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Các đề xuất khác của Đoàn khám về việc xử lý các tài liệu được phát hiện (nếu có).
Việc khám kết thúc vào hồi ….. giờ….. ngày ….. tháng ….. năm ………
Biên bản này gồm có …….. trang, được lập thành ………. bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau. 01 bản được giao cho cá nhân/tổ chức có tài liệu, tang vật được trả lại.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký xác nhận vào từng trang của biên bản hoặc có ý kiến bổ sung khác (nếu có) như sau:
…………………………………………………………………………………………………………………
Chủ nơi bị khám hoặc
Người lập biên bản khám |
Người khám
Người chứng kiến |
Ghi chú:
1. Trường hợp trong số những người chứng kiến có đại diện chính quyền địa phương thì phải ghi rõ họ tên và chức vụ.
2. Trong Bảng kê tài liệu, tang vật bị tạm giữ cần ghi chú rõ tài liệu, tang vật có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người (hoặc đại diện tổ chức) có tài liệu, tang vật bị tạm giữ, có sự chứng kiến của đại diện gia đình hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của ông (bà)…
3. Người có ý kiến khác phải tự ghi ý kiến của mình vào văn bản, nêu rõ lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.