Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22, Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22 bao gồm 3 đề thi môn Tiếng Việt, 8 đề thi môn
Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22 bao gồm 3 đề thi môn Tiếng Việt, 8 đề thi môn Toán, 3 đề thi môn Khoa học, 2 đề thi môn Lịch sử & Địa lý, 6 đề thi Tin học. Có cả bảng ma trận đề thi, hướng dẫn chấm và đáp án kèm theo giúp các em học sinh lớp 5 ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức thật tốt.
Đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì I cho các em học sinh của mình. Vậy mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây:
Xem Tắt
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019 – 2020
Bảng ma trận đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng việt
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN | TL | TN | TL | ||
Đọc thành tiếng | Số điểm | 3đ | |||||||||
Đọc hiểu văn bản | Số câu | 2 | 1 | 1 | 1 | 4 | 1 | ||||
Câu số | 1, 2 | 3 | 4 | 5 | |||||||
Số điểm | 1đ | 1đ | 1đ | 1 đ | 3đ | 1đ | |||||
Kiến thức văn bản | Số câu | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | 2 | ||||
Câu số | 7 | 8 | 10 | 6, 9 | |||||||
Số điểm | 0,5đ | 0,5đ | 0,5đ | 1,5đ | 2đ | 1đ | |||||
Viết chính tả | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 1 | ||||||||||
Số điểm | 3đ | 3đ | |||||||||
Tập làm văn | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 2 | ||||||||||
Số điểm | 7đ | 7đ | |||||||||
Tổng | Số câu | 3 | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | 7 | 4 | |
Số điểm | 1,5đ | 0,5đ | 1đ | 3,5đ | 1đ | 1,5đ | 8đ | 5đ | 15đ |
Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
GV chuẩn bị phiếu có ghi sẵn nội dung các bài tập đọc trong chương trình học kì 1 và cho HS bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Chú lừa thông minh
Một hôm, con lừa của bác nông dân nọ chẳng may bị sa xuống một chiếc giếng cạn. Bác ta tìm mọi cách để cứu nó lên, nhưng mấy tiếng đồng hồ trôi qua mà vẫn không được, lừa ta vẫn kêu be be thảm thương dưới giếng.
Cuối cùng, bác nông dân quyết định bỏ mặc lừa dưới giếng, bởi bác cho rằng nó cũng đã già, không đáng phải tốn công, tốn sức nghĩ cách cứu, hơn nữa còn phải lấp cái giếng này đi. Thế là, bác ta gọi hàng xóm tới cùng xúc đất lấp giếng, chôn sống lừa, tránh cho nó khỏi bị đau khổ dai dẳng.
Khi thấy đất rơi xuống giếng, lừa bắt đầu hiểu ra kết cục của mình. Nó bắt đầu kêu gào thảm thiết. Nhưng chỉ mấy phút sau, không ai nghe thấy lừa kêu la nữa. Bác nông dân rất tò mò, thò cổ xuống xem và thực sự ngạc nhiên bởi cảnh tượng trước mắt. Bác ta thấy lừa dồn đất sang một bên, còn mình thì tránh ở một bên.
Cứ như vậy, mô đất ngày càng cao, còn lừa ngày càng lên gần miệng giếng hơn. Cuối cùng, nó nhảy ra khỏi giếng và chạy đi trước ánh mắt kinh ngạc của mọi người.
(Theo Bộ sách EQ- trí tuệ cảm xúc)
Em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Ban đầu, khi thấy chú lừa bị sa xuống giếng, bác nông dân đã làm gì?
a. Bác để mặc nó kêu be be thảm thương dưới giếng.
b. Bác đến bên giếng nhìn nó.
c. Bác ta tìm mọi cách để cứu nó lên.
Câu 2: Khi không cứu được chú lừa, bác nông dân gọi hàng xóm đến để làm gì?
a. Nhờ hàng xóm cùng cứu giúp chú lừa.
b. Nhờ hàng xóm cùng xúc đất lấp giếng, chôn sống chú lừa.
c. Cùng với hàng xóm đứng nhìn chú lừa sắp chết.
Câu 3: Khi thấy đất rơi xuống giếng, chú lừa đã làm gì?
a. Lừa đứng yên và chờ chết.
b. Lừa cố hết sức nhảy ra khỏi giếng.
c. Lừa dồn đất sang một bên còn mình thì đứng sang một bên.
Câu 4: Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về tính cách của lừa ?
a. Nhút nhát, sợ chết.
b. Bình tĩnh, thông minh.
c. Nóng vội, dũng cảm.
Câu 5: Em hãy đóng vai chú lừa trong câu chuyện để nói một câu khuyên mọi người sau khi chú thoát chết:
……………………………………………………………………………………………………………………
Câu 6: Gạch chân các quan hệ từ có trong câu:
– Bác ta thấy lừa dồn đất hất sang một bên còn mình thì tránh ở một bên.
Câu 7: Tìm 1 từ đồng nghĩa có thể thay thế từ sa trong câu: “Một hôm, con lừa của bác nông dân nọ chẳng may bị sa xuống một chiếc giếng cạn.”
Đó là từ: ………………………………………………………….
Câu 8: Tiếng lừa trong các từ con lừa và lừa gạt có quan hệ:
a. Đồng âm
b. Đồng nghĩa
c. Nhiều nghĩa
Câu 9: Xác định từ loại của các từ được gạch chân trong câu sau:
– Bác ta quyết định lấp giếng chôn sống lừa để tránh cho nó khỏi bị đau khổ dai dẳng.
Câu 10: Bộ phận chủ ngữ trong câu:“Một hôm, con lừa của bác nông dân nọ chẳng may bị sa xuống một chiếc giếng cạn.” là:
a. Một hôm
b. Con lừa
c. Con lừa của bác nông dân nọ
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả (Nghe – viết). (3 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Mùa thảo quả – Sách Tiếng Việt 5 – Tập một, trang 113 (từ Sự sống … đến từ đáy rừng).
2. Tập làm văn: (7 điểm)
Tả một người thân trong gia đình (hoặc một người bạn) mà em quý mến nhất.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 5
A. Bài kiểm tra đọc (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
Cách đánh giá, cho điểm:
– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Đọc hiểu văn bản: (7 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm): ý c
Câu 2 (0,5 điểm): ý b
Câu 3 (1 điểm): ý c
Câu 4 (1 điểm): ý b
Câu 5 (1 điểm): Học sinh biết nói câu khuyên mọi người cần bình tĩnh tìm cách giải quyết. Ví dụ: Mọi việc đều có cách giải quyết, tôi khuyên các bạn nên bình tĩnh.
Câu 6 (0,5 điểm): Có các quan hệ từ: còn, thì, ở.
Câu 7 (0,5 điểm): Có thể điền một các từ sau: rơi, sảy, ngã, …
Câu 8 (0,5 điểm): ý a
Câu 9 (1 điểm): bác ta (DT), lấp (ĐT), lừa (DT), nó (đại từ), dai dẳng (TT)
Câu 10 (0,5 điểm): ý c
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả: (3 điểm)
– Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1,5 điểm.
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1,5 điểm
– Với mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định, viết thiếu tiếng), từ lỗi thứ 6 trở lên, trừ 0, 2 điểm/lỗi. Nếu 1 lỗi chính tả lặp lại nhiều lần thì chỉ trừ điểm 1 lần.
Nếu chữ viết không đúng độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn có thể trừ 0,5 – 0,25 điểm cho toàn bài, tùy theo mức độ.
II. Tập làm văn: 7 điểm
* Đảm bảo các yêu cầu sau:
– Viết được một bài văn tả người có 3 phần (MB, TB, KB) đúng yêu cầu của đề bài.
– Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc quá nhiều lỗi chính tả.
– Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
– Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho điểm.
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019 – 2020
Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Hàng của số thập phân | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | |||||||||
Viết số thập phân | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | |||||||||
So sánh số thập phân | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | |||||||||
Tìm 1 số khi biết 1 số phần trăm của nó | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | |||||||||
Toán tỉ lệ | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | |||||||||
Chia nhẩm STP | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | |||||||||
Thực hiện các phép tính về số thập phân | Số câu | 2 | 2 | 4 | |||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 2,0 | ||||||||
Đổi đơn vị đo: Độ dài, khối lượng, diện tích | Số câu | 2 | 2 | 4 | |||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1,0 | ||||||||
Tìm thành phần chưa biết & nhân, chia nhẩm STP | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1,0 | ||||||||
Chu vi, diện tích hình chữ nhật | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 2,0 | 2,0 | |||||||||
Giải toán tỉ số % | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||||
Tổng | Số câu | 2 | 2 | 3 | 4 | 5 | 1 | 1 | 10 | 8 | |
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 3,5 | 2,0 | 0,5 | 1,0 | 4,0 | 6,0 |
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 5
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7,0đ)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. (1,0đ) Chữ số 9 trong số 567,89 chỉ:
A. 9 đơn vị
B. 9 phần mười
C. 9 phần nghìn
D. 9 phần trăm
Câu 2. (1,0đ) Số thập phân: “Hai trăm bốn mươi sáu phẩy bảy mươi chín” được viết là:
A. 20046,79
B. 264,79
C. 246,709
D. 246,79
Câu 3. (1,0đ) Tìm chữ số x, biết : 20,19 > 20,x9
A. x = 1
B. x = 0
C. x = 2
D. x = 9
Câu 4. (1,0đ) 20% của một số bằng 23,4. Vậy số đó là :
A. 234
B. 80
C. 117
D. 468
Câu 5. (1,0đ) Mua 3,5m vải hết 350000 đồng. Vậy mua 4,5m vải như thế hết số tiền là:
A. 450000 đồng
B. 45000 đồng
C. 45000 tiền
D. 450000 tiền
Câu 6. (1,0đ) Cho: 20,18 : 0,1 = ….. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 2,018
B. 2018
C. 0,2018
D. 201,8
Câu 7. (1,0đ) Lớp 5A có 15 bạn nam và 20 bạn nữ. Tỉ số phần trăm của số bạn nam và số bạn nữ của lớp 5A là:
A. 15%
B. 75%
C. 20%
D. 80%
PHẦN II: TỰ LUẬN (3,0 đ)
Bài 1 (1 điểm) – Đặt tính rồi tính:
24,06 x 4,2
139,52 : 64
Bài 2 (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 1,5 ha = …………….. …… m2
b) 3,69 tấn = ………………………kg
Bài 3 (1 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 7,8m; chiều dài hơn chiều rộng 6,4m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó?
Bài 4 (1 điểm): Lớp 5C có 30 học sinh, số học sinh nữ chiếm 40% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 5C có bao nhiêu học sinh nam?
Hướng dẫn giải và đáp án đề Toán 5 học kì 1
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7,0đ)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
1. (1,0đ) Chữ số 9 trong số 567,89 chỉ: D. 9 phần trăm
2. (1,0đ) Số thập phân: “Hai trăm bốn mươi sáu phẩy bảy mươi chín” được viết là:
D. 246,79
3. (1,0đ) Tìm chữ số x, biết : 20,19 > 20,x9 là B. x = 0
4. (1,0đ) 20% của một số bằng 23,4. Vậy số đó là : C. 117
5. (1,0đ) Mua 3,5m vải hết 350000 đồng. Vậy mua 4,5m vải như thế hết số tiền là:
A. 450000 đồng
6. (1,0đ) Cho: 20,18 : 0,1 = ….. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: D. 201,8
7. (1,0đ) Lớp 5A có 15 bạn nam và 20 bạn nữ. Tỉ số phần trăm của số bạn nam và số bạn nữ của lớp 5A là: B. 75%
PHẦN II : TỰ LUẬN (3,0 đ)
Bài 1 (1 điểm) – Đặt tính rồi tính:
Kết quả như sau
24,06 x 4,2 139,52 : 64
101,052 2,18
Bài 2 (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) 1,5 ha = 15000 m2
b) 3,69 tấn = 3690 kg
Bài 3 (1 điểm): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng là 7,8m; chiều dài hơn chiều rộng 6,4m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó?
Tóm tắt:
Chiều rộng !______________7,8_____________!
Chiều dài !______________________________!___6,4__!
P = ? m; S = ? m2
Bài giải
Chiều dài của mảnh đất đó là:
7,8 + 6,4 = 14,2 (m) (0,25đ)
Chu vi mảnh đất đó là: (14,2 + 7,8) x 2 = 44 (m) (0,25đ)
Diện tích của mảnh đất đó là:
14,2 x 7,8 = 110,76 (m2) (0,25đ)
Đáp số : P = 44 m ; S = 110,76 m2 (0,25đ)
Bài 4 (1 điểm): Lớp 5C có 30 học sinh, số học sinh nữ chiếm 40% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 5C có bao nhiêu học sinh nam?
Bài giải
Cách 1:
Lớp 5C có số học sinh nữ là: 30 : 100 x 40 = 12 (học sinh). (0,5đ)
Lớp 5C có số học sinh nam là: 30 – 12 = 18 (học sinh). (0,5đ)
Đáp số : 18 học sinh nam.
Cách 2:
Số học sinh nam chiếm số % là: 100% – 40% = 60% (0,5đ)
Số học sinh nam của lớp 5C là: 30 : 100 x 60 = 18 (học sinh). (0,5đ)
Đáp số: 18 học sinh nam.
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý lớp 5 năm 2019 – 2020
Ma trận đề kiểm tra môn Lịch sử – Địa lý lớp 5
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
||||||||||
TN KQ |
TL |
HT khác |
TN KQ |
TL |
HT khác | TNKQ | TL | HT khác | TNKQ | TL | HT khác | TNKQ | TL | HT khác | ||
Hơn 80 năm chống TDP và đô hộ 1858-1945 | Số câu | 2 | 1 | 2 | 1 | |||||||||||
Số điểm |
1,0 |
0,5 | 1,0 | 0,5 | ||||||||||||
Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kỳ kháng chiến chống TDP | Số câu | 2 | 2 | 2 | 1 | 4 | 3 | |||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 0.5 | 2,0 | 1,5 | ||||||||||
Địa lí Việt Nam | Số câu | 4 | 3 | 2 | 1 | 7 | 3 | |||||||||
Số điểm | 2,0 | 1,5 | 1.0 | 0,5 | 3,5 | 1,5 | ||||||||||
Tổng | Số câu | 8 | 5 | 1 | 4 | 2 | 13 | 7 | ||||||||
Số điểm | 4,0 | 2,5 | 0,5 | 2,0 | 1,0 | 6,5 | 3,5 |
Ma trận câu hỏi kiểm tra học kì I môn Lịch sử – Địa lí 5
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và câu số | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Cộng |
Hơn 80 năm chống TDP và đô hộ 1858-1945 | Số câu | 2 | 2 | |||
Câu số | 1,2 | 1,2 | ||||
Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kì kháng chiến chống TDP | Số câu | 2 | 3 | 2 | 1 | 8 |
Câu số | 3,4 | 5,6,7 | 8,9, | 10 | 3,4,5,6,7,8,9,10 | |
Địa lí Việt Nam | Số câu | 4 | 3 | 2 | 1 | 10 |
Câu số | 11,12,13,14 | 15,16,17 | 18,19 | 20 | 11,12,13,14,15,1,6, 17,18,19,20 |
Đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý lớp 5
TRƯỜNG ……………….. Họ và tên:…………………………… Lớp: 5.. |
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I Năm học 2019– 2020 Môn: Lịch sử- địa lí – Lớp 5 Thời gian: 60 phút |
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất)
Câu 1: Thực dân pháp nổ súng xâm lược nước ta vào ngày tháng năm nào?
A. Tháng 8-1945.
B. Tháng 9- 1855.
C. Tháng 8-1957.
D. Tháng 9-1858.
Câu 2: Giữa lúc nghĩa quân Trương Định chiến đấu chống Pháp thắng lợi thì triều đình nhà Nguyễn đã làm gì?
A. Đưa thêm quân đến tăng cường cho Trương Định.
B. Kêu gọi quân sĩ các nơi hưởng ứng Trương Định.
C. Trọng thưởng người có công đánh giặc chống Pháp.
D. Ra lệnh giải tán nghĩa quân Gia Định do Trương Định chỉ huy và điều ông đi tỉnh khác.
Câu 3: Người chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam là ai?
A. Lê Hồng Phong.
B. Nguyễn Văn Cừ.
C. Nguyễn Ái Quốc.
D. Trần Phú.
Câu 4: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào?
A. 3 – 2 – 1929.
B. 3 – 2 – 1930.
C. 3 – 2 – 1935.
D. 3 – 2 – 1940.
Câu 5: Lần đầu tiên nhân dân Nghệ – Tĩnh có được điều gì trong những điều sau:
A. Cơm ăn áo mặc.
B. Có chính quyền của mình.
C. Quyền được bầu cử.
D. Quyền được học.
Câu 6: Ý nghĩa to lớn của cách mạng tháng Tám:
A. Thực dân Pháp phải chấm dứt ách cai trị nước ta.
B. Đập tan xiềng xích nô lệ suốt 80 năm, giành chính quyền về tay nhân dân ta, mở ra một trang lịch sử mới cho dân tộc.
C. Toàn dân được ấm no hạnh phúc.
D. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Bác Hồ.
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 7: Phong trào chống Pháp mạnh mẽ kéo dài từ cuối thế kỉ 19 đến đầu thế kỉ 20 là phong trào nào?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 8: Đài tiếng nói Việt Nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ vào ngày tháng năm nào?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 9: Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc là gì?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 10: Ở các địa phương, nhân dân ta đã chiến đấu để đánh đuổi giặc Pháp với tinh thần như thế nào?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
PHẦN ĐỊA LÍ
Câu 11: Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là:
A. Huế – Đà nẵng
B. Bắc – Nam
C. Hà Nội – Đà Nẵng
D. Đà Nẵng – Nha Trang
Câu 12. Nơi có hoạt động thương mại lớn nhất nước ta là:
A. Đà Nẵng
B. Huế
C. Vũng tàu
D. TP. Hồ Chí Minh
Câu 13: Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
A. 45
B. 54
C. 64
D. 53
Câu 14: Lợn, gà và gia cầm nuôi nhiều ở vùng nào nước ta?
A. Vùng núi
B. Ven biển
C. Đồng bằng
D. Tất cả ý trên
Câu 15: Nước ta có mật độ dân số như thế nào so với khu vực và thế giới?
A. Rất cao
B. Cao
C. Thấp
D. Rất thấp
Câu 16: Phần đất liền của nước ta nơi hẹp nhất là bao nhiêu km?
A. 70km
B. 80 km
C. Chưa đầy 50km
D. 65km
Câu 17: Đặc điểm của sông ngòi nước ta là:
A. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc.
B. Lượng nước sông ngòi nước ta thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
C. Có ít sông lớn, phân bố rộng khắp cả nước.
D. Cả 3 ý điều đúng.
Câu 18: Vì sao thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 19: Điều kiện nào để phát triển ngành du lịch nước ta?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 20: Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta .Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta?
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đáp án đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý lớp 5
Phần Lịch sử
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Đáp án | D | D | C | B | B | Phong trào Cần Vương | B |
Câu 8: Đài tiếng nói Việt Nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ vào ngày tháng năm nào?
Trả lời: Đài tiếng nói Việt Nam phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ vào ngày 20 tháng 12 năm 1946.
Câu 9: Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc là gì?
Trả lời: Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta
Câu 10: Ở các địa phương, nhân dân ta đã chiến đấu để đánh đuổi giặc Pháp với tinh thần như thế nào?
Trả lời: Ở các địa phương khác trong cả nước, cuộc chiến đấu chống quân xâm lược cũng diễn ra quyết liệt. Nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến lâu dài với niềm tin “kháng chiến nhất định thắng lợi”
PHẦN ĐỊA LÍ
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 |
Đáp án | B | D | B | C | B | C | D |
Câu 18: Vì sao thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước?
Trả lời: Vì nơi đây dân cư đông đúc, giao thông thuận lợi, gần vùng có nhiều lương thực thực phẩm, TPHCM là trung tâm văn hóa khoa học kĩ thuật và được nước ngoài đầu tư nhiều.
Câu 19: Điều kiện nào để phát triển ngành du lịch nước ta?
Trả lời: Nước ta có những di tích lịch sử và những công trình kiến trúc độc đáo.
Nhiều lễ hội truyền thống đặc sắc. Nhiều phong cảnh đẹp và bãi tắm tốt.
Câu 20: Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta. Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta?
Trả lời:
– Các sân bay quốc tế của nước ta là: Nội Bài (Hà Nội ), Tân sơn Nhất (Thành Phố Hồ Chí Minh).
Những thành phố có cảng biển lớn bậc nhất: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh.
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm 2019 – 2020
Ma trận đề thi Khoa học lớp 5 học kì 1
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
||||||||||
TN KQ |
TL |
HT khác |
TN KQ |
TL |
HT khác |
TN KQ |
TL |
HT khác |
TN KQ |
TL |
HT khác |
TN KQ |
TL |
HT khác | ||
Sự sinh sản và phát triển của cơ thể | Số câu | 3 | 3 | |||||||||||||
Số điểm | 3.0 | 3.0 | ||||||||||||||
An toàn trong cuộc sống | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 2.0 | 1.0 | |||||||||
Đặc điểm của một số vật liệu thường dùng | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | ||||||||||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 2.0 | |||||||||||
Tổng | Số câu | 4 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 5 | 4 | 1 | ||||||
Số điểm | 4.0 | 1.0 | 1.0 | 1,0 | 2.0 | 1.0 | 5.0 | 4.0 | 1.0 |
Ma trận câu hỏi môn Khoa học lớp 5 học kì 1
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và câu số |
Mức 1 |
Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Cộng |
Sự sinh sản và phát triển của cơ thể | Số câu | 3 | 3 | |||
Câu số | 1,2,3 | 1,2,3 | ||||
An toàn trong cuộc sống | Số câu | 2 | 1 | 1 | 4 | |
Câu số | 7,4 | 9 | 8 | 4,7,8,9 | ||
Đặc điểm của một số vật liệu thường dùng | Số câu | 1 | 1 | 1 | 3 | |
Câu số | 6 | 5 | 10 | 5,6,10 |
Đề thi Khoa học lớp 5 học kì 1
TRƯỜNG ………………………… Họ và tên:…………………………… Lớp: 5…. |
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I |
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (1 điểm): Phụ nữ có thai cần nên tránh sử dụng chất nào dưới đây?
A. Chất đạm
B. Chất kích thích
C. Chất béo
D. Vi-ta-min và muối khoáng
Câu 2 (1 điểm): Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là:
A. Thụ thai
B. Sự thụ tinh
C. Hợp tử
D. Bào thai
Câu 3 (1 điểm): Tuổi dậy thì ở con trai thường bắt đầu vào khoảng thời gian nào?
A. Từ 10 đến 15 tuổi
B. Từ 15 đến 19 tuổi
C. Từ 13 đến 17 tuổi
D. Từ 10 đến 19 tuổi
Câu 4 (1 điểm): Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết:
A. Do vi rút
B. Do một loại kí sinh trùng
C. Muỗi A- nô- phen
D. Muỗi vằn
Câu 5 (1 điểm): Cao su tự nhiên có nguồn gốc từ:
A. Than đá – dầu mỏ
B. Nhựa cây cao su
C. Nhà máy sản xuất cao su
D. Tất cả các ý trên
Câu 6 (1 điểm): Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
A. Quặng sắt
B. Thiên thạch rơi xuống Trái Đất
C. Lò luyện sắt
D. Ý a và b đúng
Câu 7 (1 điểm): Điền các từ: ăn chín, rửa tay sạch, tiêu hóa, uống sôi, vào chỗ chấm sao cho phù hợp.
Bệnh viêm gan A lây qua đường …………… Muốn phòng bệnh cần: “ …………”, “ ……………”,…………trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 8 (1 điểm): Theo em chúng ta phải có thái độ thế nào đối với người nhiễm HIV/ AIDS và gia đình họ?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9 (1 điểm): Em có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10 (1 điểm): Em hãy nêu tính chất của đá vôi? Đá vôi dùng để làm gì?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án đề thi Khoa học lớp 5 học kì 1
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | B | C | A | B | D |
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 8 (1 điểm): Theo em chúng ta phải có thái độ thế nào đối với người nhiễm HIV/ AIDS và gia đình họ?
Trả lời: Hiểu HIV/AIDS không lây qua tiếp xúc thông thường nên chúng ta không được phân biệt, đối xử với người nhiễm HIV/AIDS đặc biệt là trẻ em, người bệnh cần được hỗ trợ, chăm sóc của gia đình, bạn bè, làng xóm…… Điều đó sẽ làm cho người bệnh sống lạc quan, có ích cho bản thân và gia đình.
Câu 9 (1 điểm): Em có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?
Trả lời: Một số điểm cần chú ý để tránh bị xâm hại:
- Không đi chơi 1 mình nơi tối tăm, vắng vẻ.
- Không ở trong phòng kín một mình với người lạ.
- Không nhận tiền quà, sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không biết lí do.
- Không đi nhờ xe người lạ.
- Không để người lạ vào nhà nhất là khi ở nhà một mình.
Câu 10 (1 điểm): Em hãy nêu tính chất của đá vôi? Đá vôi dùng để làm gì?
Trả lời:
- Đá vôi không cứng lắm, dưới tác dụng của axít đá vôi sủi bọt.
- Đá vôi được dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết….
Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22
Ma trận số lượng câu hỏi và điểm Tin học lớp 5 học kì 1
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng điểm và tỷ lệ % | |||||
TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | Tổng | TL | ||
1. Khám phá máy tính | Số câu | 1 | 1 | 2 | |||||||
Số điểm | 0.5 | 0.5 | 1.0 | 10% | |||||||
2. Phần mềm soạn thảo Word | Số câu | 4 | 1 | 5 | |||||||
Số điểm | 2.0 | 3.0 | 5.0 | 50% | |||||||
3. Phần mềm thiết kế bài trình chiếu PowerPoint | Số câu | 1 | 1 | 1 | 3 | ||||||
Số điểm | 0.5 | 0.5 | 3.0 | 4.0 | 40% | ||||||
Tổng |
Số câu | 2 | 6 | 2 | 10 | ||||||
Số điểm | 1.0 | 3.0 | 6.0 | 10 | 100% | ||||||
Tỷ lệ % | 10% | 0% | 30% | 0% | 0% | 60% | 0% | 0% | 100% | ||
Tỷ lệ theo mức | 10% | 30% | 60% | 0% |
Tương quan giữa lý thuyết và thực hành Tin học lớp 5 học kì 1
Số câu | Điểm | Tỷ lệ | |
Lí thuyết (10′) | 8 | 4 | 40% |
Thực hành (25′) | 2 | 6 | 60% |
Ma trận phân bổ câu hỏi môn Tin học cuối học kì 1 lớp 5
Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Cộng | |
1. Khám phá máy tính | Số câu | 1 | 1 | 2 | ||
Câu số | A2 | A.1 | ||||
2. Phần mềm soạn thảo Word | Số câu | 4 | 1 | 5 | ||
Câu số | A3,A4 A5,A6 | B1 | ||||
3. Phần mềm thiết kế bài trình chiếu PowerPoint | Số câu | 1 | 1 | 1 | 3 | |
Câu số | A7 | A8 | B2 | |||
Tổng số câu | 3 | 5 | 3 | 1 | 12 |
Đề kiểm tra môn Tin học lớp 5 học kỳ 1
PHÒNG GD & ĐT …………….. TRƯỜNG TIỂU HỌC………….. |
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I |
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng:
Câu 1: Theo em ký tự nào sau đây không thể thiếu trong địa chỉ email?
A. #
B. &
C. @
D. *
Câu 2: Đâu là biểu tượng của một tệp văn bản?
Câu 3: Để tạo bảng trong phần mềm soạn thảo văn bản (Word) em cần thực hiện theo trình tự nào dưới đây?
A. Nháy chuột chọn mục Insert -> Symbol
B. Nháy chuột chọn mục Insert -> Table
C. Nháy chuột chọn mục Page Layout -> Size
D. Nháy chuột chọn mục File -> Options
Câu 4: Trong MS Word để chèn hình ảnh từ các thư mục trong máy tính, ta chọn:
A. Insert -> Picture -> From file
B. Format -> Font
C. Insert -> Picture -> Word Art
D. Insert -> Symbol
Câu 5: Lợi ích của việc chèn hình ảnh là?
A. Hình ảnh được chèn vào làm văn bản trở nên sinh động và hấp dẫn hơn.
B. Không cần thiết phải chèn hình ảnh vào văn bản.
C. Hình ảnh minh họa trong văn bản không giúp người đọc dễ hiểu nội dung hơn.
D. Hình ảnh trong văn bản chỉ có tính chất giải trí.
Câu 6: Trong Microsoft Word, để đánh số trang vào cuối văn bản em thực hiện theo trình tự?
A. Insert -> Page Number -> Top of page
B. Insert → Page Number -> Bottom of page
C. Page Layout -> Orientation
D. Page Layout -> Margins
Câu 7: Trong Microsoft PowerPoint, mục Animation cho phép em thực hiện việc gì?
A. Xem trước hiệu ứng áp dụng cho slide
B. Tạo trang slide mới.
C. Cài đặt thời gian chuyển động cho slide
D. Tạo hiệu ứng chuyển động cho các đối tượng trong slide
Câu 8: Trong Microsoft PowerPoint, muốn dừng trình diễn khi đang chiếu 1 bài trình diễn em thực hiện như thế nào?
A. Nhấn nút ESC
B. Nhấn nút Backspace
C. Nhấn nút Alt
D. Nhấn nút Ctrl
PHẦN B: THỰC HÀNH
Câu B1: Mở phần mềm soạn thảo Word tạo một văn bản mới có 3 trang trắng sau đó tạo đường viền cho văn bản và đánh số trang cho văn bản đó.
Câu B2: Mở phần mềm, thiết kế bài trình chiếu PowerPoint với chủ đề CÁC LOÀI HOA ĐẸP”, có các trang theo gợi ý sau:
Trang 1:
– Tiêu đề: CÁC LOÀI HOA ĐẸP
– Nội dung: Ghi tên người thực hiện bài trình chiếu.
Trang 2:
– Chèn hình ảnh loài hoa mà em giới thiệu
Yêu cầu:
- Sử dụng phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ sao cho phù hợp
- Tạo hiệu ứng cho nội dung
- Đánh số trang trình chiếu
Hướng dẫn chấm điểm môn Tin học lớp 5
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | C | B | A | A | B | D | A |
II. THỰC HÀNH (6 điểm).
B1: Thực hiện đúng theo yêu cầu 3 điểm
Khởi động phần mềm Microsoft PowerPoint
– Tạo được bài trình chiếu với 3 trang đầy đủ nội dung yêu cầu (2 điểm)
– Bài trình chiếu sinh động có các hiệu ứng (0.5 điểm)
– Đánh số trang cho bài trình chiếu (0.5 điểm)