Bộ đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2019 – 2020, Download xin giới thiệu đến các bậc phụ huynh, thầy cô giáo và các em học sinh cùng tham khảo Bộ đề thi học
Với mong muốn đem đến cho các bạn học sinh lớp 9 có thêm nhiều tài liệu học tập, Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu Bộ đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2019 – 2020.
Đây là tài liệu hữu ích, gồm 5 đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 9 có đáp án chi tiết kèm theo. Hi vọng với tài liệu này các bạn học sinh lớp 9 có thêm nhiều tư liệu ôn tập, hệ thống kiến thức đã học cũng như giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học, đề thi học kì 1 môn Toán lớp 9. Sau đây, mời quý thầy cô và các bạn học sinh tải về để xem trọn bộ tài liệu.
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 9 năm 2019 – 2020
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1: Đánh dấu X vào chỗ trống ở hai cột bên phải cho thích hợp:
Nội dung | Đúng | Sai |
Bắc Ninh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ | ||
Tiểu vùng Đông Bắc là vùng núi cao với dân cư thưa thớt hơn Tây Bắc | ||
Kinh tế biển là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc | ||
Tiềm năng thủy điện tập trung trữ lượng lớn tại vùng Đông Bắc |
Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Vùng đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm lương thực thứ (1) ……… của cả nước. Đây là vùng dân cư (2)…………….., kết cấu hạ tầng nông thôn (3) ………………………nhất cả nước. Hơn nữa, điều kiện tự nhiên thuận lợi với (4)………………..màu mỡ, hệ thống sông ngòi dày đặc cũng là một thế mạnh rất lớn cho ngành nông nghiệp của vùng.
Câu 3: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:
A. Tiểu vùng Tây Bắc có thế mạnh:
a. Kinh tế biển.
c. Thủy điện
b. Chăn nuôi lợn
d. Trồng lương thực
B. Vụ đông đang dần trở thành vụ sản xuất chính của vùng Đồng bằng sông Hồng, vì:
a. Vụ đông lạnh, thiếu nước
b. Cơ cấu cây trồng đa dạng, hiệu quả kinh tế cao
c. Lao động có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp
d. Cây trồng phù hợp khí hậu nhiệt đới
C. Bắc Trung Bộ chưa phát huy được hết thế mạnh kinh tế, vì:
a. Phân bố dân cư chênh lệch giữa miền Bắc và Nam của vùng
b. Chịu ảnh hưởng nặng nề của bão, lũ, gió Lào…
c. Nhà nước chưa chú trọng đầu tư
d. Lao động không có kinh nghiệm sản xuất
D. Hoàng Sa, Trường Sa thuộc địa phận tỉnh, thành phố:
a. Nha Trang và Khánh Hòa
b. Nha Trang, TP Đà Nẵng
c. TP Đà Nẵng và Khánh Hòa
d. Đà Nẵng và Thừa Thiên Huế
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, tập bản đồ Địa lí 9 và kiến thức đã học, hãy so sánh thế mạnh về kinh tế giữa vùng kinh tế Bắc Trung Bộ và vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ.
III. THỰC HÀNH (4 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (Tỉ đồng)
Tiểu vùng | 1995 | 2000 | 2002 | 2010 |
Tây Bắc | 320,5 | 541,1 | 696,2 | 2030,7 |
Đông Bắc | 6179,2 | 10657,7 | 14301,3 | 163950,4 |
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị công nghiệp của vùng TD&MN Bắc Bộ phân theo vùng.
b. Từ biểu đồ và bảng số liệu, rút ra nhận xét cần thiết và giải thích.
Đáp án
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
Trắc nghiệm | 1 | S – S – Đ – S | 1 |
2 | (1) – hai ; (2) – đông đúc; (3) – hoàn thiện; (4) – đất đai | 1 | |
3 | A- c; B – b, C- b, D – c | 1 | |
Tư luận |
A – Giống nhau |
So sánh thế mạnh kinh tế BTB và DH NTB: – Cả 2 vùng đều phát triển các ngành: |
1,75 |
B – Khác nhau: |
– Vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều ưu thế hơn về: khai thác lâm sản, khai thác khoáng sản, thuỷ năng, khai thác muối, nghề cá biển khơi…. |
1,25 |
|
Thực hành |
A, Vẽ biểu đồ |
– Dạng biểu đồ: Đường tốc độ – Yêu cầu: + Tính được tốc độ tăng trưởng + Vẽ đúng dạng biểu đồ; đảm bảo: đúng khoảng cách năm, chia tỉ lệ phù hợp, có nội dung các trục, số liệu; Đầy đủ tên, chú thích biểu đồ. Biểu đồ gọn gàng, khoa học. |
2,5 |
B, Nhận xét – giải thích |
– Giá trị sản xuất công nghiệp đều tăng theo vùng – Trong đó: tăng nhanh: Đông Bắc, tăng chậm: Tây Bắc – Qua BSL ta thấy mức độ chênh lệch rất lớn giữa khu vực Đông Bắc và Tây Bắc về giá trị sản xuất công nghiệp, năm 1995 giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Bắc cao gấp 19 lần Đông Bắc thì đến năm 2010 đã lên tới 80,7 lần. Đây là sự chênh lệch rất rõ rệt đã phản ánh chính xác trình độ phát triển kinh tế cũng như nguồn tài nguyên thiên nhiên mà hai khu vực này có được. |
1,5 |
Ma trận đề thi
Cấp độ Tên Chủ đề (nội dung, chương…) |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Vùng TDMN phía Bắc |
Thế mạnh phát triển kinh tế |
Thế mạnh phát triển kinh tế |
– Vẽ biểu đồ – Nhận xét |
||||||
Số câu:0,75 Số điểm:0,75 Tỉ lệ 7,5 % |
Số câu: 0,25 Số điểm: 0,25 |
Số câu: 0,5 Số điểm: 0,5 |
Số câu: 1 Số điểm: 4 |
Số câu:1 4 điểm= 40% |
|||||
Vùng Đồng bằng sông Hồng |
Tình hình phát triển kinh tế |
Thế mạnh phát triển kinh tế |
Tình hình phát triển ngành nông nghiệp |
||||||
Số câu:1,25 Số điểm: 1,75 Tỉ lệ 17,5% |
Số câu: 0,25 Số điểm: 0,25 |
Số câu: 0,5 Số điểm: 1 |
Số câu: 0,5 Số điểm:0,5 |
Số câu:1,25 1,75 điểm= 17,5% |
|||||
Vùng Bắc Trung Bộ, DH NTB |
Vùng kinh tế trọng điểm, thế mạnh phát triển kinh tế |
Thế mạnh phát triển kinh tế |
|||||||
Số câu: 15, Số điểm:3,5 Tỉ lệ 35 % |
Số câu: 0,5 Số điểm: 0,5 |
Số câu: 1 Số điểm: 3 |
Số câu:1,5 3.5 điểm= 35% |
||||||
Tổng số câu:5 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ 100 % |
Số câu : 1 Số điểm: 1 10 % |
Số câu: 1,5 Số điểm: 1,5 15% |
Số câu: 2,5 Số điểm: 7,5 75% |
Số câu: 5 Số điểm: 10 100% |
………….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết