Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22, Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22 gồm 4 đề thi, có hướng
Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22 gồm 4 đề thi, có hướng dẫn chấm, đáp án cùng ma trận đề thi kèm theo giúp các em học sinh lớp 4 dễ dàng ôn luyện, so sánh kết quả của mình.
Đồng thời, cũng giúp thầy cô có thêm tài liệu tham khảo để ra đề thi học kì 1 cho học sinh của mình đúng chuẩn 4 mức độ theo Thông tư 22. Ngoài môn Khoa học, thầy cô và các em còn có thể tham khảo thêm đề thi môn Tiếng Việt, Toán, Lịch sử – Địa lý lớp 4 nữa:
Xem Tắt
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4 theo Thông tư 22 năm 2019 – 2020
Đề kiểm tra học kì 1 môn Khoa học lớp 4
PHÒNG GD&…………………… TRƯỜNG TH …………………. Họ và tên:………………….………… Lớp: 4…. |
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I Môn: Khoa học – Lớp 4 |
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (1 điểm): Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
A. Không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp
B. Thức ăn
C. Nước uống
D. Tất cả các ý trên
Câu 2 (1 điểm): Chất đạm và chất béo có vai trò:
A. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K
B. Xây dựng và đổi mới cơ thể
C. Tạo ra những tế bào giúp cơ thể lớn lên.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 3 (1 điểm) Nên ăn khoảng bao nhiêu muối trong một tháng?
A. Ăn vừa phải
B. Ăn theo khả năng
C. Ăn dưới 300g muối
D. Ăn trên 300g muối
Câu 4 (1 điểm): Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành mấy nhóm?
A. 1 nhóm
B. 2 nhóm
C. 3 nhóm
D. 4 nhóm
Câu 5 (1 điểm): Không khí có thành phần chính là:
A. Khí Ni-tơ
B. Khí Ôxi và khí Hiđrô
C. Khí Các- bô- níc và khí ni-tơ
D. Khí Ôxi và khí Ni-tơ
Câu 6 (1 điểm): Không khí và ước có tính chất gì giống nhau:
A. Hòa tan một số chất.
B. Không màu, không mùi.
C. Chảy từ cao xuống thấp
D. Tất cả các ý trên.
PHẦN II; TỰ LUẬN
Câu 7 (1 điểm): Quá trình trao đổi chất là gì?
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 8 (1 điểm): Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 9 (1 điểm): Để phòng bệnh béo phì ta nên làm gì?
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 10 (1 điểm): Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
……………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………….
Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | D | D | C | D | D | B |
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 7 (1 điểm): Quá trình trao đổi chất là gì?
Trả lời: Trong quá trình con người lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. Quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất.
Câu 8 (1 điểm): Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
Trả lời: Chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món vì không có loại thức ăn nào có thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều lấy từ nguồn thức ăn khác nhau.
Câu 9 (1 điểm): Để phòng bệnh béo phì ta nên làm gì?
Trả lời: Muốn phòng bệnh béo phì cần:
– Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
– Năng vận động cơ thể, đi bộ và rèn luyện thể dục, thể thao.
Câu 10 (1 điểm): Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
Trả lời: Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý không thay thế được nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quý. Vì vậy cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||||||||
TNKQ | TL | HT khác | TNKQ | TL | HT khác | TNKQ | TL | HT khác | TNKQ | TL | HT khác | TNKQ | TL | HT khác | ||
Con người cần gì để sống | Số câu | 1 | 1 | |||||||||||||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | ||||||||||||||
Trao đổi chất ở người | Số câu | |||||||||||||||
Số điểm | ||||||||||||||||
Ăn phối hợp đạm động vật vật và đạm thực vật | Số câu | |||||||||||||||
Số điểm | ||||||||||||||||
Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||||||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | ||||||||||||
Vai trò của chất đạm và chất béo | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | ||||||||||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 2.0 | |||||||||||
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng | Số câu | 1 | 1 | 2 | ||||||||||||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | 2.0 | |||||||||||||
Nước, không khí | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||||||||
Số điểm | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | ||||||||||||
Số câu | 4 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 6 | 4 | ||||||||
Số điểm |
4.0 |
1.0 |
2.0 |
1.0 |
1.0 |
1.0 |
6.0 |
4.0 |
Ma trận câu hỏi môn Khoa học lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và câu số | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Cộng |
Con người cần gì để sống | Số câu | 1 | 1 | |||
Câu số | 1 | 1 | ||||
Trao đổi chất ở người | Số câu | 1 | ||||
Câu số | 7 | |||||
Ăn phối hợp đạm động vật vật và đạm thực vật | Số câu | 1 | 1 | |||
Câu số | 10 | 10 | ||||
Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn | Số câu | 1 | 1 | 2 | ||
Câu số | 4 | 8 | 4,8 | |||
Vai trò của chất đạm và chất béo | Số câu | 1 | 2 | |||
Câu số | 2 | 2,7 | ||||
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng | Số câu | 1 | 1 | 2 | ||
Câu số | 3 | 9 | 3,9 | |||
Nước, không khí |
Số câu | 1 | 1 | 2 | ||
Câu số | 6 | 5 | 5,6 |