Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 7 năm 2019 – 2020, Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 7 năm 2017-2018 giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng
Mời quý thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 7 năm 2019 – 2020.
Mỗi đề thi có đáp án kèm theo giúp các bạn thuận tiện hơn trong ôn tập và củng cố kiến thức. Hy vọng, đây sẽ là tài liệu ôn thi hữu ích! Ngoài ra các bạn học sinh lớp 7 tham khảo thêm đề thi học kì 1 các môn Toán, Ngữ văn, Sinh học để có thêm nhiều tài liệu học tập đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Đề kiểm tra cuối học kì 1 lớp 7 môn Lịch sử
Ma trận đề thi
Nội dung | Mức độ tư duy | Tổng điểm |
|||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
|||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á |
C 1 0.5 đ |
0.5 đ |
|||||
2. Buổi đầu độc lập thời Ngô-Đinh-Tiền Lê |
C 5 0.25 đ |
0.25 đ |
|||||
3. Nước Đại Việt thời Lý |
C 5 0.25 đ |
C 2 0.5 đ |
C 6a 2.5 đ |
C 6b 0.5 đ |
3.75 đ |
||
4. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên |
C 5 0.5 đ |
0.5 đ |
|||||
5. Văn hóa – giáo dục thời Trần |
C 3 0.5 đ |
C 4 0.5 đ |
1 đ |
||||
6. Nhà Hồ và cải cách Hồ Quý Ly |
C 7a 3 đ |
C 7b 1 đ |
4 đ |
||||
Tổng số câu | 2 | 1/2 | 3 | 1/2 | 1 | 7 câu | |
Tổng điểm | 1.5 đ | 3 đ | 1.5 đ | 2.5 đ | 1.5 đ | 10 đ |
Đề bài
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 đ):
Câu 1: Nhân tố cuối cùng, có tính chất quyết định, dẫn tới sự suy sụp của các vương quốc ở Đông Nam Á là gì?
A. Phong trào khởi nghĩa của nông dân.
B. Sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
C. Sự xung đột giữa các nước Đông Nam Á.
D. Sự nổi dậy của cát cứ, địa phương ở từng nước.
Câu 2: Vì sao luật pháp thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò?
A. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp.
B. Đạo Phật được đề cao nên cấm sát sinh.
C. Trâu bò là động vật quý hiếm.
D. Trâu bò là động vật linh thiêng.
Câu 3: Bộ chính sử đầu tiên của nước ta có tên là gì?
A. Việt Nam sử lược (Trần Trọng Kim)
B. Đại Việt sử ký toàn thư (Ngô Sỹ Liên)
C. Đại Việt sử ký (Lê Văn Hưu)
D. Khâm định Việt sử thong giám cương mục (Quốc sử quán triều Nguyễn)
Câu 4: Vì sao Nho giáo được trọng dụng dưới thời Trần?
A. Do nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước của giai cấp thống trị
B. Có nhiều nhà nho giỏi
C. Do Phật giáo đã quá phát triển
D. Đáp án B, C đúng
Câu 5: Nối các mốc thời gian với các sự kiện lịch sử tương ứng:
Thời gian | Đáp án | Sự kiện |
1. Năm 968 2. Năm 1226 3. Năm 1010 4. Năm 1400 5. Năm 1258-1288 |
a. Nhà Trần thành lập b. Lý Công Uẩn dời đô về Đại La, đổi tên thành Thăng Long. c. Đinh bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế. d. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên. |
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 6 (3 đ)
a) Giáo dục và văn hóa thời Trần được phát triển như thế nào?
b) Việc xây dựng Văn Miếu – Quốc Tử Giám có ý nghĩa như thế nào?
Câu 7 (4 đ)
a) Em hãy trình bày nội dung những cải cách của Hồ Quý Ly?
b) Nhận xét về những cải cách đó?
Đáp án
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 đ)
(Từ câu 1 đến câu 4, mỗi ý đúng được 0.5 đ):
1.B
2.A
3.C
4.A
Câu 5 (mỗi ý đúng được 0.25 đ)
1.c
2.a
3.b
5.d
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 đ)
Câu | Đáp án | Điểm |
Câu 6 (3 đ) Câu 7 (4 đ) |
HS phải trả lời được các ý cơ bản sau: a) * Giáo dục: – Năm 1070, xây dựng Văn Miếu. – Năm 1075, mở khoa thi đầu tiên. – Năm 1076, xây dựng Quốc Tử Giám => trường đại học đầu tiên của nước ta. – Văn học chữ Hán bước đầu phát triển. => Nhà Lý rất quan tâm đến giáo dục. – Đạo Phật được coi trọng và phát triển. * Văn hóa: – Văn hóa dân gian đa dạng, phổ biến thường xuyên, tạo sự bình đẳng trong xã hội. – Kiến trúc, điêu khắc phát triển, tiêu biểu là hình rồng thời Lý. => Nền văn hóa mang tính dân tộc – văn hóa Thăng Long. b) Tùy vào khả năng liên hệ thực tế và đánh giá của HS để cho điểm a) Nội dung cải cách: – Chính trị: + Cải tổ hàng ngũ quan lại. + Đổi tên một số đơn vị hành chính. + Cử quan thăm hỏi đời sống nhân dân. – Kinh tế: + Phát hành tiền giấy. + Ban hành chính sách hạn điền. + Quy định lại thuế đinh, thuế ruộng. – Xã hội: + Thực hiện chính sách hạn nô. + Cứu đói và chữa bệnh cho nhân dân. – Văn hóa – giáo dục: + Thay chữ Hán bằng chữ Nôm. + Thay đổi chế độ thi cử. – Quốc phòng: + Tăng quân số, chế tạo nhiều loại súng mới. + Phòng thủ nơi hiểm yếu, xây thành kiên cố. b) Nhận xét (tùy vào khả năng của HS) |
0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 1.0 |
…………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết