Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2016 – 2017 theo Thông tư 22, Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 năm học 2016 – 2017 theo Thông tư 22, bao gồm đề thi, đáp án và bảng ma trận
Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 năm học 2016 – 2017 theo Thông tư 22, bao gồm đề thi, đáp án và bảng ma trận đề thi của 5 môn Toán, Tiếng Việt, Khoa Học, Lịch Sử – Địa Lý giúp các em ôn tập kiến thức thật tốt. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì cho các em học sinh. Sau đây mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo nội dung chi tiết dưới đây:
Ma trận đề thi học kì 2 lớp 5 theo Thông tư 22
Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 có đáp án theo Thông tư 22
Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán
Thứ…………., ngày … tháng … năm 20……
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn: Toán
Thời gian: 40 Phút
Năm học: 2016 – 2017
Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: (0,5 điểm)
A. 5 đơn vị B. 5 phần trăm C. 5 chục D. 5 phần mười
Câu 2: Hỗn số được viết dưới dạng phân số là: (1 điểm)
Câu 3: 5840g = …. kg (0,5 điểm)
A. 58,4kg B. 5,84kg C. 0,584kg D. 0,0584kg
Câu 4: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy 1/5 số viên bi có màu: (1 điểm)
A. Nâu B. Đỏ C. Xanh D. Trắng
Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: (1 điểm)
A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút
Câu 6: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê?: (1 điểm)
A. 150% B. 15% C. 1500% D. 105%
Câu 7: Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là: (1 điểm)
A. 150 m3 B. 125 m3 C. 100 m3 D. 25 m3
Câu 8: Tìm y, biết: (2 điểm)
34,8 : y = 7,2 + 2,8
21,22 + 9,072 10 + 24,72 : 12
Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? (1 điểm)
Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:
a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó?
b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (1 điểm)
Bảng thiết kế ma trận đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5
TT |
Chủ đề |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
||||||
|
|
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
1 |
Số học |
Số câu |
1 |
|
2 |
|
|
1 |
1 |
|
4 |
1 |
|
|
Câu số |
1 |
|
2, 4 |
|
|
8 |
6 |
|
|
|
|
|
Số điểm |
0,5 đ |
|
2 đ |
|
|
2 đ |
1 đ |
|
3,5 đ |
2 đ |
2 |
Đại lượng và đo đại lượng |
Số câu |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
Câu số |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
0,5 đ |
|
|
|
|
|
|
|
0,5 đ |
|
3 |
Yếu tố hình học |
Số câu |
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
|
Câu số |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
|
|
|
1 đ |
|
|
|
1 đ |
|
4 |
Số đo thời gian và toán chuyển động đều |
Số câu |
|
|
|
|
1 |
1 |
|
1 |
1 |
2 |
|
|
Câu số |
|
|
|
|
5 |
9 |
|
10 |
|
|
|
|
Số điểm |
|
|
|
|
1 đ |
1 đ |
|
1 đ |
1 đ |
2 đ |
Tổng số câu |
2 |
|
2 |
|
2 |
2 |
1 |
1 |
7 |
3 |
||
Tổng số |
2 |
2 |
4 |
2 |
10 |
|||||||
Số điểm |
1 điểm |
2 điểm |
5 điểm |
2 điểm |
10 điểm |
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5
Thứ…………., ngày … tháng … năm 20……
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn: Tiếng việt
Thời gian: 90 Phút
Năm học: 2016 – 2017
Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 29 đến tuần 34, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
a. Đọc thầm bài văn sau:
Công việc đầu tiên
Một hôm, anh Ba Chẩn gọi tôi vào trong buồng đúng cái nơi anh giao việc cho ba tôi ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi:
– Út có dám rải truyền đơn không?
Tôi vừa mừng vừa lo, nói:
– Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ!
Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Cuối cùng, anh nhắc:
– Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì.
Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sáng, tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên: “Cộng sản rải giấy nhiều quá!”
Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tôi khen:
– Út khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ!
Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành. Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba:
– Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho em thoát li hẳn nghe anh!
Theo Hồi ký của bà Nguyễn Thị Định
Câu 1: Viết vào chỗ chấm: Tên công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? (0,5 điểm)
………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Anh Ba chuẩn hỏi Út có dám rải truyền đơn không? (0,5 điểm)
A. Dám
B. Không
C. Mừng
D. Tất cả các ý trên.
Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên? (0,5 điểm)
A. Chị bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
B. Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu đưa đơn.
C. Đêm đó chị ngủ yên.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 4: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? (1 điểm)
A. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
B. Giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá và bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần, khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
D. Cả hai ý trên đều sai.
Câu 5: Vì sao chị Út muốn thoát li? (0,5 điểm)
A. Vì chị Út yêu nước, yêu nhân dân.
B. Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
D. Cả hai ý trên đều sai.
Câu 6: Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn? (1 điểm)
A. Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định yêu nước, yêu nhân dân.
B. Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn đóng góp sức mình cho Cách mạng.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
D. Cả hai ý trên đều sai.
Câu 7: Câu “Út có dám rải truyền đơn không?” (0,5 điểm)
A. Câu hỏi. B. Câu cầu khiến.
C. Câu cảm. D. Câu kể.
Câu 8: Dấu phẩy trong câu: “Độ tám giờ, nhân dân xì xầm ầm lên.” có tác dụng gì? (0,5 điểm)
A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
B. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
C. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
D. Ngăn cách các vế trong câu đơn.
Câu 9: Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, em hãy cho biết tám chữ đó là gì? (1 điểm)
Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1điểm)
(đất nước; ngày mai)
Trẻ em là tương lai của…………………………………… Trẻ em hôm nay, thế giới………………………………;
Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Sang năm con lên bảy. (từ Mai rồi con lớn khôn…đến hết). (SGK Tiếng việt 5, tập 2, trang 149).
2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)
Em hãy tả người bạn thân của ở trường.
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 5 HỌC KÌ 2
Bài kiểm tra đọc
TT |
Chủ đề |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
||||||
|
|
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
1 |
Đọc hiểu văn bản |
Số câu |
2 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
|
5 |
1 |
|
|
Câu số |
2, 5 |
|
3 |
1 |
4 |
|
6 |
|
|
|
|
|
Số điểm |
1 đ |
|
0,5 đ |
0,5 đ |
1 đ |
|
1 đ |
|
3,5 đ |
0,5 đ |
2 |
Kiến thức tiếng Việt |
Số câu |
1 |
|
1 |
|
|
1 |
|
1 |
2 |
2 |
|
|
Câu số |
7 |
|
8 |
|
|
10 |
|
9 |
|
|
|
|
Số điểm |
0,5 đ |
|
0,5 đ |
|
|
1 đ |
|
1 đ |
1 đ |
2 đ |
Tổng số câu |
3 |
|
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
7 |
3 |
||
Tổng số |
3 |
3 |
2 |
2 |
10 |
|||||||
Tổng số điểm |
1,5 điểm |
1,5 điểm |
2 điểm |
2 điểm |
7 điểm |
Bài kiểm tra viết
TT |
Chủ đề |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
||||||
|
|
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
1 |
Viết chính tả |
Số câu |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Câu số |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Số điểm |
|
|
|
2 đ |
|
|
|
|
|
2 đ |
2 |
Viết văn |
Số câu |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
|
Câu số |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
|
|
Số điểm |
|
|
|
|
|
8 đ |
|
|
|
8 đ |
Tổng số câu |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
2 |
||
Tổng số |
|
1 |
1 |
|
2 |
|||||||
Tổng số điểm |
|
2 điểm |
8 điểm |
|
10 điểm |
Đề thi học kì 2 môn Sử Địa lớp 5
Bảng ma trận đề thi cuối học kì 2 môn Sử – Địa lớp 5
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
|
|
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
1. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà (1954 – 1975) |
Số câu |
2 |
|
|
|
|
|
|
1 |
2 |
1 |
|
Câu số |
1, 2 |
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
Số điểm |
1 đ |
|
|
|
|
|
|
1 đ |
1 đ |
1 đ |
2. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trong cả nước (1975 đến nay) |
Số câu |
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
2 |
|
Câu số |
|
|
|
3 |
|
4 |
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
|
|
2 đ |
|
1đ |
|
|
|
3 đ |
3. Việt Nam, Châu Á, Châu Âu |
Số câu |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
Câu số |
1 |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
0,5 đ |
|
1 đ |
|
|
|
|
|
1,5 đ |
|
4. Châu phi, Châu Mĩ |
Số câu |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
Câu số |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
0,5 đ |
|
|
|
|
|
|
|
0,5 đ |
|
5. Châu Đại Dương, Châu Nam Cực và các đại dương |
Số câu |
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
2 |
|
Câu số |
|
|
|
|
|
4 |
|
5 |
|
|
|
Số điểm |
|
|
|
|
|
1,5 đ |
|
1,5 đ |
|
3 đ |
Tổng số câu |
4 |
|
1 |
1 |
|
2 |
|
2 |
5 |
5 |
|
Tổng số |
4 |
2 |
2 |
2 |
10 |
||||||
Tổng số điểm |
2 điểm |
3 điểm |
2,5 điểm |
2,5 điểm |
10 điểm |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn: Lịch sử – Địa lý
Thời gian: 40 Phút
Lớp: 5
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng:
I – Lịch sử: (5 điểm)
Câu 1: Địa phương nào là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi”? (0,5 điểm)
A. Sài Gòn B. Hà Nội
C. Bến Tre D. Cần Thơ
Câu 2: Đường Trường Sơn còn có tên gọi khác là: (0,5 điểm)
A. Đường Hồ Chí Minh trên biển. B. Đường số 1.
C. Đường Hồ Chí Minh. D. Đường Hồ Chí Minh trên không.
Câu 3: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (2 điểm)
(Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; lá cờ đỏ sao vàng; tiến quân ca; Hồ Chí Minh)
Quốc hội quyết định: lấy tên nước là ……………………………………………………………; quyết định Quốc huy; Quốc kì là ……………………………………………………; Quốc ca là bài …………………………………..; Thủ đô là Hà Nội; thành phố Sài gòn – Gia Định đổi tên là ……………………………………………………………
Câu 4: Dựa vào nội dung đã học, vì sao nói: “Ngày 25 – 4 – 1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta” (1 điểm)
Câu 5: Tại sao nói: “Ngày 30 – 4 – 1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta ? (1 điểm)
II – Địa lí: (5 điểm)
Câu 1: Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước ta là: (0,5 điểm)
A. Hà Nội
B. Thành Phố Hồ Chí Minh và Hà Nội
C. Đà Nẵng
D. Cà Mau
Câu 2: Khu vực Đông Nam Á sản xuất được nhiều lúa gạo vì: (1 điểm)
A. Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ thường tập trung dọc các sông lớn và ở ven biển.
B. Có nhiều đất đỏ ba dan.
C. Địa hình chủ yếu là đồi núi và Cao Nguyên.
D. Có nhiều đất đỏ ba dan và Cao Nguyên; nhiều đồng bằng; sông lớn và ở ven biển.
Câu 3: Dân cư châu Phi chủ yếu là người: (0,5 điểm)
A. Da trắng
B. Da vàng
C. Da đen
D. Cả 3 ý đều đúng
Câu 4: Tìm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trong thông tin sau: (1,5 điểm)
“Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu ………………….., thực vật và động vật độc đáo. Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế ……………………………… nhất châu Đại Dương. Châu Nam Cực là châu lục ………………………. nhất thế giới.”
Câu 5: Trên trái đất có mấy đại dương ?. Đó là những đại dương nào? Đại dương nào có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất? (1,5 điểm)
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5
Bảng ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 + 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
||||
|
|
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
1. Sự biến đổi của chất |
Số câu |
2 |
|
|
1 |
|
|
2 |
1 |
|
Câu số |
1, 2 |
|
|
11 |
|
|
|
|
|
Số điểm |
1 đ |
|
|
1 đ |
|
|
1 đ |
1 đ |
2. Sử dụng năng lượng |
Số câu |
1 |
1 |
|
|
|
|
1 |
1 |
|
Câu số |
5 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
1 đ |
1 đ |
|
|
|
|
1 đ |
1 đ |
3. Sự sinh sản của thực vật |
Số câu |
2 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
Câu số |
6, 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
2 đ |
|
|
|
|
|
2 đ |
|
4. Sự sinh sản của động vật |
Số câu |
1 |
|
|
1 |
|
|
1 |
1 |
|
Câu số |
3 |
|
|
8 |
|
|
|
|
|
Số điểm |
0,5 đ |
|
|
1 đ |
|
|
0,5 đ |
1 đ |
5. Môi trường và tài nguyên |
Số câu |
1 |
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
Câu số |
4 |
|
|
|
|
12 |
|
|
|
Số điểm |
0,5 đ |
|
|
|
|
1 đ |
0,5 đ |
1 đ |
6. Mối quan hệ giữa môi trường và con người |
Số câu |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
|
Câu số |
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
|
|
1 đ |
|
|
|
1 đ |
Tổng số câu |
7 |
1 |
|
3 |
|
1 |
7 |
5 |
|
Tổng số |
8 |
3 |
1 |
12 |
|||||
Tổng số điểm |
6 điểm |
3 điểm |
1 điểm |
10 điểm |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn: Khoa học
Thời gian: 40 Phút
Lớp: 5
Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng:
Câu 1: Chất rắn có đặc điểm gì? (0,5 điểm)
A. Không có hình dạng nhất định.
B. Có hình dạng nhất định.
C. Có hình dạng của vật chứa nó.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 2: Hỗn hợp nào dưới đây được gọi là dung dịch? (0,5 điểm)
A. Nước muối loãng.
B. Đường lẫn cát.
C. Gạo lẫn trấu.
D. Xi-măng trộn cát.
Câu 3: Chim và thú đều có bản năng gì trong quá trình nuôi con? (0,5 điểm)
A. Nuôi con cho đến khi con của chúng đủ lông, đủ cánh và biết bay.
B. Nuôi con cho đến khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.
C. Nuôi con bằng sữa cho đến khi con của chúng biết bay.
D. Sinh con và nuôi con bằng sữa cho đến khi con của chúng có thể tự đi kiếm ăn.
Câu 4: Theo em, đặc điểm nào là quan trọng nhất của nước sạch? (0,5 điểm)
A. Dễ uống.
B. Giúp nấu ăn ngon.
C. Không mùi và không vị.
D. Giúp phòng tránh được các bệnh về đường tiêu hóa, bệnh ngoài da, đau mắt, …
Câu 5: Điền chữ Đ vào ô trống trước ý đúng: (1 điểm)
□ Cây xanh hấp thụ năng lượng mặt trời để sinh trưởng và phát triển.
□ Năng lượng mặt trời không có vai trò gì đối với sự sống của con người.
□ Năng lượng nước chảy được dùng để chiếu sáng, sưởi ấm, truyền tin, làm chất đốt,…..
□ Năng lượng chất đốt được dùng để đun nóng, thắp sáng, sản xuất điện, …
Câu 6: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ chấm sau đây cho phù hợp: (1 điểm)
(nhụy, sinh dục, sinh sản, nhị)
“Hoa là cơ quan ………………… của những loài thực vật có hoa. Cơ quan ……………………… đực gọi là ………………. Cơ quan sinh dục cái gọi là ……………………” .
Câu 7: Nối nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp : (1 điểm)
A |
|
B |
1. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là… |
a) Sự thụ tinh. |
|
2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là … |
b) Sự thụ phấn. |
Câu 8: Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong nội dung sau: (1 điểm)
“Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là …………………… Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành ……………………….. mới mang những đặc tính của bố và mẹ.”
Câu 9: Em hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong nội dung sau: (1 điểm)
“Việc phá rừng ồ ạt đã làm cho:
– ……………………. bị thay đổi; lũ lụt, …………………….. xảy ra thường xuyên;
– Đất bị xói mòn trở nên …………………………….
– Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị …………………………. và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.”
Câu 10: Năng lượng gió có thể dùng để làm gì? (1 điểm)
Câu 11: Em hãy nêu 2 ví dụ về sự biến đổi hóa học. (1 điểm)
Câu 12: Em hãy cho biết vì sao phải bảo vệ môi trường ? (1 điểm)