Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22, Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22 bao gồm 26 đề thi cho môn Toán, tiếng Việt,
Bộ đề thi học kì 2 lớp 5 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22 bao gồm 26 đề thi cho môn Toán, tiếng Việt, tiếng Anh, Lịch sử – Địa lý, Khoa học, Tin học theo chuẩn kiến thức kỹ năng của Thông tư 22. Đề thi bao gồm cả bảng ma trận, hướng dẫn chấm và đáp án kèm theo.
Bộ đề thi lớp 5 này sẽ giúp các em học sinh lớp 5 ôn tập, luyện giải đề, cong giúp các thầy cô tham khảo để ra đề thi học kì 2 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô cùng các em cùng theo dõi nội dung chi tiết:
Xem Tắt
- 1 Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019 – 2020
- 2 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019 – 2020
- 3 Đề kiểm tra học kì II môn Khoa học lớp 5 năm 2020
- 4 Đề kiểm tra học kì 2 môn Sử – Địa lớp 5 năm 2019 – 2020
- 5 Đề kiểm tra học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019 – 2020
- 6 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5 năm 2019 – 2020
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019 – 2020
BÀI KIỂM TRA CUỐI HK II MÔN TOÁN LỚP 5
PHÒNG GD & ĐT……………………. Trường Tiểu học & THCS………….. |
Bài kiểm tra cuối HKII Năm học: 2019 – 2020 Môn: Toán 5 |
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm)
(Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng)
Câu 1. (1 điểm).
a) Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
a. 0,34
b. 3,4
c. 0,75
d. 7,5
b) Chữ số 2 trong số thập phân 196,724 có giá trị là:
a.
b.
c.
d. 2
Câu 2. (1 điểm).
a) Hỗn số viết thành số thập phân là:
a. 4,05
b. 4,005
c. 4,5
d. 45
b) Số thập phân 0,85 được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
a. 8,5%
b. 850%
c. 0,85%
d. 85%
Câu 3. (1 điểm) Kết quả của phép tính 15,36 : 6,4 là:
a. 2,49
b. 2,9
c. 2,4
d. 2,39
Câu 4. (1 điểm)
a) Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 4m³ 21dm³ = …………………………………..m³
a. 4,0021m3
b. 4,021 m3
c. 4,210m³
d. 4,0210m³
b) Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 6 ngày 13 giờ = ………….. ……….giờ
a. 154 giờ
b. 150 giờ
c. 144 giờ
d. 157 giờ
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 5. (2 điểm) Đặt tính rồi tính
a) 79,08 + 36,5 b) 3,09 – 0,53
…………………….. ……………………….
…………………….. ……………………….
…………………….. ……………………….
…………………….. ……………………….
c) 52,8 x 6,3 d) 75,52 : 5
…………………….. ……………………….
…………………….. ……………………….
…………………….. ……………………….
…………………….. ……………………….
Câu 6: (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức.
a. 101 – 0,36 : 3,6 x 1,8 + 8,96 =
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
b. 4,5 : (3,58 + 4,42) =
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
Câu 7. (1 điểm) Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8,5m; chiều rộng 6,5m; chiều cao 3,8m.
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 8. (2 điểm). Quãng đường AB dài 108 km. Hai xe máy khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 35 km/ giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 37 km/giờ. Hỏi từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai xe máy gặp nhau ?
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HK II MÔN TOÁN LỚP 5
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4 điểm)
Câu | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | |||
Câu 1 a | Câu 1 b | Câu 2a | Câu 2b | Câu 3 | Câu 4a | Câu 4b | |
Đáp án | c | b | a | d | c | b | d |
Điểm | 0,5 đ | 0,5 đ | 0,5 đ | 0,5 đ | 1 đ | 0,5 đ | 0,5 đ |
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 5: Đặt tính rồi tính (2 điểm): Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm
a. 115,58
b. 2,56
c. 332,64
d. 15,104
Câu 6: (1 điểm) Tính giá trị của biểu thức: (Mỗi ý đúng được 0,5 đ)
a) 101 – 0,36 : 3,6 x 1,8 + 8,96
= 101 – 2,6 x 1,8 + 8,98
= 101 – 4,68 + 8,96
= 96,32 – 8,96 = 87,36
b) 4,5 : (3,58 + 4,42)
= 4,5 : 8
= 0,5625
Câu 7: (1 điểm): Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 8,5m; chiều rộng 6,5m; chiều cao 3,8m .
Bài làm
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: (0,25 điểm)
8,5 x 6,5 x 3,8 = 209,95 (m3) (0,5 điểm)
Đáp số: 209,95 m3 (0,25 điểm)
Câu 8: (2 điểm)
Bài làm
Sau mỗi giờ, hai xe máy đi được quãng đường là: (0,25 điểm)
35 + 37 = 72 (km) (0,5 điểm)
Thời gian để hai xe máy gặp nhau là: (0,25 điểm)
108 : 72 = 1,5 (giờ) (0,75 điểm)
Đáp số: 1,5 giờ (0,25 điểm)
MA TRẬN ĐỀ THI HK II MÔN TOÁN LỚP 5
Mạch kiến thức, kỹ năng | Số câuvà số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Cộng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Số học, đại số: (Số tự nhiên, phân số, số thập phân, các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân…) | Số câu | 2C 1+2 | 1C 3 | 1TL C5 | 1TL C6 | 3 | 2 | ||||
Số điểm | 2,0 | 1,0 | 2,0 | 1,0 | 3,0 | 3,0 | |||||
ĐL và đo ĐL (các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích, thời gian, thể tích…) | Số câu | 14 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||||
Yếu tố hình học (Chu vi, diện tích, thể tích: hình thang, hình tròn, hình hộp chữ nhật, hình lập phương…) | Số câu | 1TL C7 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | |||||||||
Giải toán (Chuyển động đều, bài toán có liên quan đến các phép tính với số đo thời gian.. ) | Số câu | 1TL C8 | 1 | ||||||||
Số điểm | 2,0 | 2,0 | |||||||||
Cộng | Số câu | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | ||
Số điểm | 3,0 | 1,0 | 1,0 | 2,0 | 2,0 | 1,0 | 4,0 | 6,0 |
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019 – 2020
Ma trận câu hỏi đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1 | Đọc hiểu văn bản | Số câu | 3 | 2 | 1 | 5 | 1 | |||||
Câu số | 1,2,3 | 4;5 | 6 | |||||||||
Số điểm | 1,5 | 1 | 1 | 2,5 | 1 | |||||||
2 | Kiến thức tiếng Việt | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | ||||
Câu số | 8 | 7 | 9 | 10 | ||||||||
Số điểm | 1 | 0,5 | 1 | 1 | 1,5 | 2 | ||||||
Tổng | Số câu | 3 | 3 | 1 | 1 | 2 | 7 | 3 | ||||
Số điểm | 1,5 | 2 | 0,5 | 1 | 2 | 4 | 3 |
Đề thi học kì II môn Tiếng Việt lớp 5
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………….. Họ tên HS: ……………………………… Lớp 5…. |
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Thời gian làm bài: 40 phút |
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
– Giáo viên cho học sinh bốc thăm bài để đọc và trả lời câu hỏi.
Đề 1: Một vụ đắm tàu (TV5 – tập 2 – trang 108).
Đọc đoạn: “Trên chiếc tàu thủy….băng cho bạn”
Câu hỏi: Giu – li- ét – ta chăm sóc bạn như thế nào khi bạn bị thương?
Đề 2: Con gái (TV5 – tập 2 – trang 112 ).
Đọc đoạn: “Mẹ sắp sinh em bé…..Tức ghê !”
Câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài cho thấy làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
Đề 3: Tà áo dài Việt Nam ( TV5 – tập 2 – trang 122).
Đọc đoạn: “Từ Phụ nữ Việt Nam…..xanh hồ thủy”
Câu hỏi: Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trong trang phục của người phụ nữ Việt Nam xưa?
Đề 4: Công việc đầu tiên ( TV5 – tập 2 – trang 126).
Đọc đoạn: “Một hôm…. không biết giấy gì”
Câu hỏi: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì?
Đề 5: Một vụ đắm tàu (TV5 – tập 2 – trang 108).
Đọc đoạn: “Chiếc xuồng cuối cùng….Vĩnh biệt Ma-ri-ô”
Câu hỏi: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma- ri –ô nói lên điều gì về cậu bé?
Đề 6: Con gái (TV5 – tập 2 – trang 112 ).
Đọc đoạn: “Mẹ phải nghỉ ở nhà…..Thật hú vía !”
Câu hỏi: Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
Đề 7: Út Vịnh ( TV5 – tập 2 – trang 136 ).
Đọc đoạn: “Nhà Út Vịnh ở ngay bên …không chơi dại như vậy nữa”
Câu hỏi: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
Đề 8: Công việc đầu tiên ( TV5 – tập 2 – trang 126).
Đọc đoạn: “Nhận công việc vinh dự ….chạy rầm rầm”
Câu hỏi: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
Đề 9: Út Vịnh ( TV5 – tập 2 – trang 136 ).
Đọc đoạn: “Một buổi chiều đẹp trời …không nói lên lời”
Câu hỏi: Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?
Đề 10: Lớp học trên đường (TV5 – tập 2 – trang 153).
Đọc đoạn: “Cụ Vi – ta – li nhặt trên đường …mà thầy tôi đọc lên”
Câu hỏi: Lớp học của Rê- mi có gì ngộ nghĩnh?
2. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
Đọc thầm đoạn văn sau, trả lời các câu hỏi và làm bài tập:
5 cây số và rất nhiều yêu thương
Khi tôi sắp học hết lớp 1 thì mẹ ốm một trận rất nặng phải vào bệnh viện. Tôi cứ lèo nhèo đòi vào chơi với mẹ nhưng bố kiên quyết không cho. Tôi nhớ mẹ kinh khủng. Đã thế, tôi mặc kệ hết, bố không cho tôi vào thăm thì tôi tự đi !
Trưa, ăn cơm xong, tôi đội chiếc mũ vải, hăm hở bước ra khỏi nhà. Nhưng đường thì xa mà trời lại nắng ong ong nên nỗi háo hức ban đầu của tôi bẹp đi. Đi được nửa đường thì hai “que tăm” của con bé lớp 1 như tôi đã mỏi rã ra. Tôi ngồi phịch xuống nhưng rồi lại bật dậy ngay. Kiểu gì thì hôm nay tôi cũng phải gặp mẹ bằng được. Đi được một đoạn thì… phựt ! Cái dép đáng ghét bị đứt quai. Đá sỏi được thể cứ nhè bàn chân của tôi mà chọc, đau buốt. Vậy mà tôi vẫn đến được cái chợ gần bệnh viện. Tôi biết là mẹ thích ăn bánh khoai nên mua năm cái bánh nóng mang vào.
Đến gần cổng bệnh viện, tôi ngẩn ra : Bệnh viện rộng thế thì biết mẹ ở phòng nào ? Vậy là tôi ôm gói bánh chạy lung tung tới từng phòng tìm mẹ, mặc cho mỡ thấm cả vào cái áo trắng mới tinh. Đến phòng thứ mười mấy thì tôi hoảng sợ thật sự, đứng khóc ầm ĩ ở hành lang. Một bác sĩ mặc áo trắng đi qua dừng lại hỏi chuyện. Nghe tôi vừa nấc vừa nói tên và tả mẹ, bác ấy cười : “Đi theo bác, bác biết chỗ mẹ cháu đấy !”. Tôi chạy theo bác ấy đến khu nhà ở góc bệnh viện. Mẹ đang ngồi đọc sách, thấy tôi vào thì bật dậy…
Hôm ấy, tôi nhận được một cái cốc vào trán và… bốn cái bánh khoai. Mẹ ăn rất nhiệt tình dưới con mắt theo dõi chăm chú của tôi và cũng rất nhiệt tình nhờ tôi… ăn hộ chỗ còn lại. Tôi cũng nhớ là chưa bao giờ được mẹ ôm và thơm vào má nhiều như thế….
Đó là chuyến “du lịch bụi” đầu tiên của con bé sáu tuổi như tôi. Chuyến đi dài 5 cây số và rất nhiều yêu thương !
Theo Đào Thị Hồng Hạnh
Câu 1. Mẹ bạn nhỏ bị ốm nằm trong bệnh viện khi bạn nhỏ học lớp mấy?
A. Lớp 1
B. Lớp 2
C. Lớp 5
D. Lớp 6
Câu 2. Để đến được bệnh viện thăm mẹ, bạn nhỏ đã quyết định làm gì?
A. Thuyết phục bố đưa đi thăm mẹ.
B. Tự tìm đến bệnh viện thăm mẹ.
C. Nhờ người thân chở đến bệnh viện.
D. Đón xe đến bệnh viện.
Câu 3. Bạn nhỏ đã gặp phải những khó khăn nào trên đường đến bệnh viện thăm mẹ ?
A. Đường xa, trời nóng, dép đứt, sỏi đá đâm vào chân.
B. Lạc đường, đứt dép.
C. Trời mưa, đường rất trơn.
Câu 4. Từ “que tăm” trong bài có nghĩa chuyển hay nghĩa gốc?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………………
Câu 5. Theo em, vì sao hôm ấy bạn nhỏ lại được mẹ ôm và thơm vào má nhiều như thế?
A. Vì mẹ bạn lo lắng cho bạn.
B. Vì bạn mua món bánh khoai mà mẹ bạn rất thích.
C. Vì mẹ bạn yêu bạn và rất cảm động trước tình cảm của bạn.
Câu 6. Em học được ở bạn nhỏ trong câu chuyện trên những đức tính quý nào?
Trả lời:
…………………………………………………………………………………………………
Câu 7. Câu nào dưới đây là câu ghép?.
A. Trưa, ăn cơm xong, tôi đội chiếc mũ vải, hăm hở bước ra khỏi nhà.
B. Tôi cứ lèo nhèo đòi vào chơi với mẹ nhưng bố kiên quyết không cho.
C. Đá sỏi được thể cứ nhè bàn chân của tôi mà chọc, đau buốt.
Câu 8. Trong hai câu “Đó là chuyến “du lịch bụi” đầu tiên của con bé sáu tuổi như tôi. Chuyến đi dài 5 cây số và rất nhiều yêu thương !”
có mấy quan hệ từ?
A. 1 quan hệ từ . Đó là :……………………………………….
B. 2 quan hệ từ . Đó là :……………………………………….
C. 3 quan hệ từ . Đó là :……………………………………….
Câu 9. Tìm hai từ đồng nghĩa với từ “yêu thương” và đặt câu với 1 từ vừa tìm được?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Câu 10. Đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản nói về chủ đề học tập.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. CHÍNH TẢ (2 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết đoạn văn sau trong thời gian 20 phút.
Triền đê tuổi thơ
Tuổi thơ tôi với con đê sông Hồng gắn liền như hình với bóng, tựa hai người bạn thân thiết suốt ngày quấn quýt bên nhau. Từ lúc chập chững biết đi, mẹ đã dắt tôi men theo bờ cỏ chân đê. Con đê thân thuộc đã nâng bước, dìu dắt và tôi luyện cho những bước chân của tôi ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào đời. Chẳng riêng gì tôi, mà hầu hết những đứa nhỏ sinh ra ở trong làng đều coi con đê là bạn.
II- TẬP LÀM VĂN (8 điểm)
Học sinh chọn làm một trong hai đề sau:
Đề 1: Tả một người mà em thường gặp.
Đề 2: Tả lại một trong những cảnh đẹp của quê hương em.
Đáp án đề thi học kì II môn Tiếng Việt lớp 5
A- Phần kiểm tra đọc: (10 điểm)
1- Đọc thành tiếng: (3 điểm)
– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
Đề 1: Một vụ đắm tàu (TV5 – tập 2 – trang 108).
Đọc đoạn: ” Trên chiếc tàu thủy….băng cho bạn “
Câu hỏi: Giu – li- ét – ta chăm sóc bạn như thế nào khi bạn bị thương?
Trả lời: Giu – li- ét – ta hoảng hốt chạy lại. Cô quỳ xuống bên Ma – ri – ô lau máu trên trán bạn và dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng cho bạn.
Đề 2: Con gái (TV5 – tập 2 – trang 112 ).
Đọc đoạn: ” Mẹ sắp sinh em bé…..Tức ghê ! “
Câu hỏi: Những chi tiết nào trong bài cho thấy làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
Trả lời: Thấy mẹ sinh em gái, dì Hạnh bảo: “ Lại một vịt trời nữa” và cả bố và mẹ đều có vẻ buồn buồn.
Đề 3: Tà áo dài Việt Nam ( TV5 – tập 2 – trang 122).
Đọc đoạn: ” Từ Phụ nữ Việt Nam…..xanh hồ thủy. “
Câu hỏi: Chiếc áo dài có vai trò như thế nào trong trong trang phục của người phụ nữ Việt Nam xưa?
Trả lời: Chiếc áo dài giúp cho người phụ nữ Việt Nam xưa tế nhị, kín đáo.
Đề 4: Công việc đầu tiên ( TV5 – tập 2 – trang 126).
Đọc đoạn: ” Một hôm….không biết giấy gì”
Câu hỏi: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì?
Trả lời: Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là rải truyền đơn.
Đề 5: Một vụ đắm tàu (TV5 – tập 2 – trang 108).
Đọc đoạn: ” Chiếc xuồng cuối cùng….Vĩnh biệt Ma-ri-ô “
Câu hỏi: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma- ri –ô nói lên điều gì về cậu bé?
Trả lời: Cậu bé là người cao thượng, dũng cảm hi sinh vì bạn.
Đề 6: Con gái (TV5 – tập 2 – trang 112 ).
Đọc đoạn: ” Mẹ phải nghỉ ở nhà…..Thật hú vía ! “
Câu hỏi: Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai?
Trả lời: – Tan học, các bạn trai còn mải đá bóng thì mơ đã về cặm cụi tưới rau rồi chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ. Mẹ phải nghỉ ở nhà, bố đi công tác xa, Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ.
– Mơ cứu thằng Hoan lớp 3C khỏi chết đuối.
Đề 7: Út Vịnh ( TV5 – tập 2 – trang 136 ).
Đọc đoạn: ” Nhà Út Vịnh ở ngay bên …không chơi dại như vậy nữa “
Câu hỏi: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
Trả lời: Vịnh tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em do nhà trường phát động tích cực và Vịnh còn nhận công việc khó nhất là thuyết phục Sơn – một bạn rất nghịch hay chạy trên đường tàu thả diều và đã thuyết phục được Sơn.
Đề 8: Công việc đầu tiên ( TV5 – tập 2 – trang 126).
Đọc đoạn: ” Nhận công việc vinh dự ….chạy rầm rầm “
Câu hỏi: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
Trả lời: Chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá còn bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.
Đề 9: Út Vịnh (TV5 – tập 2 – trang 136 ).
Đọc đoạn: ” Một buổi chiều đẹp trời …không nói lên lời”
Câu hỏi: Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?
Trả lời: Út Vịnh có ý thức giữ gìn an toàn đường sắt và dũng cảm cứu em nhỏ.
Đề 10: Lớp học trên đường (TV5 – tập 2 – trang 153).
Đọc đoạn: ” Cụ Vi – ta – li nhặt trên đường …mà thầy tôi đọc lên”
Câu hỏi: Lớp học của Rê- mi có gì ngỗ nghĩnh?
Trả lời: Lớp học thì ở trên đường. Học sinh là Rê- mi và chú chó Ca-pi. Đồ dùng học tập là những mảnh gỗ nhỏ.
2- Phần đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 7 | Câu 8 |
A | B | A | Nghĩa chuyển | C | B | C |
0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 1 điểm |
Câu 6: (1 điểm) Em học được ở bạn nhỏ trong câu chuyện trên những đức tính quý như: Yêu thương mẹ; dũng cảm vượt qua mọi khó khăn.
Câu 9: (1 điểm) Tìm đúng 2 từ: 0,5 điểm
Đặt câu đúng: 0,5 điểm
Câu 10: (1 điểm) Đặt câu đúng yêu cầu, đúng chủ đề
B- Phần kiểm tra viết: 10 điểm.
1- Chính tả: 2 điểm
– Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
2- Tập làm văn: 8 điểm
1. Mở bài (1 điểm)
2. Thân bài (4 điểm)
– Nội dung (1,5 điểm)
– Kĩ năng (1,5 điểm)
– Cảm xúc (1 điểm)
3. Kết bài (1 điểm)
4. Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)
5. Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)
7. Sáng tạo (1 điểm)
Đề kiểm tra học kì II môn Khoa học lớp 5 năm 2020
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra học kì 2 môn Khoa học lớp 5
Mạch kiến thức | Mức 1+2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Sự biến đổi của chất. | Số câu | 2 | 1 | 3 | |||||
Câu số | 1,2 | 3 | |||||||
Số điểm | 1 | 0,5 | 1,5 | ||||||
2. Sử dụng năng lượng. | Số câu | 2 | 1 | 2 | 1 | ||||
Câu số | 7;8 | 10 | |||||||
Số điểm | 1 | 2,5 | 1 | 2,5 | |||||
3. Sự sinh sản của thực vật, động vật. | Số câu | 2 | 1 | 1 | 3 | 1 | |||
Câu số | 4;5 | 9 | 12 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | ||||
4. . Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
Câu số | 6 | 11 | |||||||
Số điểm | 0,5 | 1,5 | 0,5 | 1,5 | |||||
TỔNG | Số câu | 7 | 2 | 2 | 1 | 9 | 3 | ||
Số điểm | 3,5 | 1,5 | 4 | 1 | 5 | 5 |
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5
TRƯỜNG TIỂU HỌC……… Lớp: 5… |
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2019 – 2020 (Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề) |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 8: (4 điểm)
Câu 1. Sự biến đổi hóa học là gì?
A. Sự biến đổi của một chất từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
B. Sự biến đổi của một chất từ thể rắn sang thể khí và ngược lại.
C. Sự biến đổi của một chất từ thể rắn sang thể lỏng và ngược lại.
D. Sự biến đổi từ chất này sang chất khác.
Câu 2: Hỗn hợp nào dưới đây là dung dịch?
A. Nước muối.
B. Nước bột sắn( pha sống).
C. Nước phù sa.
Câu 3: Trong các trường hợp sau, trường hợp có sự biến đổi hoá học là:
A. Xi măng trộn cát.
B. Xi măng trộn cát và nước .
C. Xé giấy thành những mảnh vụn.
Câu 4: Cấu tạo cơ quan sinh dục đực của thực vật có hoa gồm:
A . Đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, bầu nhuỵ .
B . Đầu nhuỵ, vòi nhuỵ, bầu nhuỵ, noãn.
C . Bao phấn, chỉ nhị.
Câu 5: Ruồi trứng ? nhộng ruồi. Tên giai đoạn còn thiếu trong chu trình phát triển của ruồi là:
A. sâu
B. dòi
C. Ruồi
Câu 6: Yếu tố nào nêu ra sau đây có thể làm ô nhiễm môi trường nước?
A. Nhiệt độ.
B. Ánh sáng mặt trời.
C. Chất thải.
Câu 7: Trò chơi thả diều cần dùng năng lượng gì?
A. Năng lượng mặt trời.
B. Năng lượng gió.
C. Năng lượng điện.
Câu 8: Vật dẫn điện là:
A. Đồng
B. Gỗ
C. Cao su
Câu 9: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm ( ………..) trong những câu sau: ( 1 điểm)
a) Ghi tên 5 động vật đẻ con:…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………….
b) Kể tên 5 cây có thể mọc lên từ thân, cành của cây mẹ:…………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………….
II – PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 10: Em cần làm gì để tránh bị điện giật? (2,5 điểm)
…………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 11: Để góp phần bảo vệ môi trường xung quanh, chúng ta cần phải làm gì? (1,5 điểm)
…………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 12. Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của một loài côn trùng. (1 điểm)
…………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………….
Đáp án và biểu điểm môn Khoa học cuối kỳ II lớp 5
I. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Từ câu 1 đến câu 8, mỗi câu khoanh đúng được 0,5 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
D | A | B | C | B | C | B | A |
Câu 9: (1 điểm)
– Kể được đúng tên 5 động vật đẻ con được 0,5 điểm.
– Kể được đúng tên 5 cây có thể mọc lên từ thân, cành của cây mẹ được 0,5 điểm.
II. Phần tự luận (5 điểm)
Câu 10: (2,5 điểm)
Để tránh bị điện giật chúng ta cần:
– Không được sờ tay vào ổ điện, không chơi gần cột điện cao thế, không thả diều nơi có đường dây điên…
– Tuyệt đối không chạm tay vào chỗ hở của đường dây hoặc các bộ phận kim loại nghi là có điện. Không cầm các vật bằng kim loại cắm vào ổ lấy điện.
– Khi phát hiện thấy dây điện bị đứt hoặc bị hở, cần tránh xa và báo cho người lớn biết.
– Khi nhìn thấy người bị điện giật phải lập tức cắt nguồn điện bằng mọi cách như ngắt cầu dao, cầu chì hoặc dùng vật khô không dẫn điện như gậy gỗ, gậy tre, que nhựa,…gạt dây điện ra khỏi người bị nạn.
Câu 11: (2 điểm)
Để góp phần bảo vệ môi trường xung quanh, chúng ta cần phải: (1,5 điểm)
– Trồng cây, gây rừng, làm ruộng bậc thang.
– Thường xuyên dọn vệ sinh nhà ở, vệ sinh môi trường, xử lí nước thải và rác thải hợp lí.
– Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên.
Câu 12: (1 điểm) Vẽ đúng sơ đồ chu trình sinh sản của 1 loại côn trùng (Bướm cải, ruồi, gián) được 1 điểm.
Đề kiểm tra học kì 2 môn Sử – Địa lớp 5 năm 2019 – 2020
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 5
NỘI DUNG |
|
MỨC 1 |
MỨC 2 |
MỨC 3 |
MỨC 4 |
TỔNG |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
PHẦN LỊCH SỬ | Số câu | 3 | 2 | 1 | 1 | 5 | 2 | ||||
Câu số | 1,2,4 | 3;5 | 13 | 14 | |||||||
Số điểm | 1,5 | 1 | 1,5 | 1 | 2,5 | 2,5 | |||||
PHẦN ĐỊA LÍ | Số câu | 2 | 3 | 2 | 5 | 2 | |||||
Câu số | 6;8 | 7,9,10 | 11,12 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1,5 | 2,5 | 2,5 | 2,5 | ||||||
TỔNG | Số câu | 5 | 5 | 3 | 1 | 10 | 4 | ||||
Số điểm | 2,5 | 2,5 | 4 | 1 | 5 | 5 |
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lý lớp 5
TRƯỜNG TIỂU HỌC……… Lớp: 5… |
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2019 – 2020 (Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề) |
I- PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi vào thời gian nào?
A . 30/3/1954
B. 13/3/1954
C. 7/5/1954
D. 30 /4/1954
Câu 2: Hiệp định Giơ- ne- vơ được kí vào ngày, tháng, năm nào?
A. 2/9/1945
B. 21 /7/1954
C. 30/12/1972
D. 27/1/1973
Câu 3: Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn nhằm mục đích:
A. Để mở đường thông thương sang Lào và Cam-pu-chia.
B. Để miền Bắc chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước.
C. Để nhân dân có đường giao thông.
D. Ý A và B đều đúng.
Câu 4: Nhà máy thủy điện Hòa Bình được cán bộ và công nhân hai nước nào xây dựng?
A. Việt Nam và Lào
B. Việt Nam và Trung Quốc
C. Việt Nam và Liên Xô
D. Liên Xô và Lào
Câu 5: ” Sấm sét đêm giao thừa” diễn ra vào thời gian nào?
A . Đêm 30 Tết Đinh Mùi 1967.
B . Đêm 30 Tết Mậu Thân 1968.
C . Đêm 30 Tết Kỷ Dậu 1969.
Câu 6: Hoang mạc Xa-ha-ra nằm ở châu lục:
A. châu Á
B. châu Phi
C. châu Mĩ
D. Châu Âu
Câu 7: Trong các ý sau, ý nào không nêu đúng đặc điểm của châu Á?
A. diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi.
B. Có đủ các đới khí hậu.
C. Đa số người dân làm nghề nông nghiệp là chính.
Câu 8: Nước nào có số dân đông nhất thế giới?
A. Liên bang Nga
B. Trung Quốc
C. Hoa Kì
Câu 9: Đặc điểm khí hậu của châu Phi là:
A. Có khí hậu ôn hòa.
B. Có băng tuyết quanh năm.
C. Nóng và khô bậc nhất thế giới.
Câu 10: Đại dương có diện tích lớn nhất là:
A. Thái Bình Dương
B. Ấn Độ Dương
C. Bắc Băng Dương
D. Đại Tây Dương
II- PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu11. (1,5 điểm) Nêu một số đặc điểm về địa hình và khí hậu của châu Mĩ?
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 12. (1 điểm) Kể tên các đại dương trên thế giới và sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé về diện tích?
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 13. (1,5 điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng 30- 4- 1975?
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 14. (1 điểm) Vì sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án và biểu điểm môn Lịch sử – Địa lý lớp 5 cuối năm
I. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Mỗi câu khoanh đúng được 0,5 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
C | A | B | B | A | A | B | C | C | A |
Câu 11: Một số đặc điểm về địa hình và khí hậu của châu Mĩ: ( 1,5 điểm)
+ Địa hình: Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông: phía tây là các dãy núi cao và đồ sộ, ở giữa là đồng bằng lớn còn phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên.
+ Khí hậu: Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
Câu 12: (1 điểm) Các đại dương trên thế giới được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé về diện tích là:
Thái Bình Dương, Đại Tây dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương
Câu 13: (1,5 điểm) Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng 30- 4- 1975 là:
Ngày 30/4/1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn được thống nhất và độc lập.
Câu 14: (1 điểm) Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam vì Mĩ đã bị thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam- Bắc .
Đề kiểm tra học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019 – 2020
Đề thi môn Tin học lớp 5 học kỳ 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC ……………. Họ và tên:…………………………. Lớp: 5….. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian giao đề) |
Phần A: Trắc nghiệm (4 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Câu 1: Trong các hình dưới đây, hình nào là biểu tượng của phần mềm Excel?
Câu 2: Đâu là câu lệnh đúng để tạo thủ tục hinhvuong trong phần mềm Logo trong các lệnh sau?
A. Edit “hinhvuong”
B. Edit hinhvuong
C. Edit “hinhvuong
D. Edit [hinhvuong]
Câu 3: Lệnh nào sau đây dùng để thay đổi màu nét vẽ trong LOGO
A. Setpencolor n
B. Setcolor n
C. Pencolor n
D. Setpen n
Câu 4: Trong bảng tính Excel, dấu chia và dấu nhân được kí hiệu là dấu nào?
A. Dấu * và +
B. Dấu / và *
C. Dấu / và –
D. Dấu / và +
Câu 5. Đâu là biểu tượng của Logo?
Câu 6: Lệnh sau đây cho kết quả là hình gì: FD 100 BK 20 REPEAT 4[FD 20 RT 360/4]
A. Ngôi sao
B. Hình tròn
C. Dấu cộng
D. Lá cờ
Câu 7: Để thủ tục trong Logo không bị mất khi tắt máy tính em dùng lệnh nào ?
A. save cacthutuc
B. save cacthutuc.lgo
C. save “cacthutuc.logo
D. save “cacthutuc.lgo
Câu 8: Điền vào chỗ trống để vẽ hình lục giác trong LOGO: Repeat …[FD 100 RT …]
A. 5 và 360/5
B. 6 và 6
C. 6 và 360/6
D. 6 và 360
Phần B: Thực hành: (6 điểm)
Câu 1: Em hãy thực hành mở phần mềm Logo, sau đó viết lệnh tạo thủ tục chongchong để vẽ 4 hình tam giác quay quanh nhau, mỗi cạnh của hình tam giác có độ dài 100 bước. (2 điểm)
Câu 2: Cho bảng tính sau: (4 điểm)
+ Em hãy lập công thức để hoàn thành bảng tính.
+ Định dạng lại bảng tính, trang trí theo ý em và lưu lại bài làm.
Đáp án và thang điểm môn Tin học lớp 5 học kì 2
Phần A: Lý thuyết: 4 điểm
Mỗi câu chọn đúng đáp án học sinh được 0.5 điểm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
C | C | A | B | A | D | D | C |
Phần B: Thực hành: 6 điểm
Câu 1: Vẽ giống mẫu 2 điểm, thiếu 1 cạnh hoặc 1 nét trừ 0.5 điểm.
Câu 2: + Lập công thức để hoàn thành bảng tính 3 điểm
+ Định dạng và trang trí lại bảng tính 1 điểm.
Ma trận đề theo số câu, số điểm khối 5 cuối kỳ 2
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng điểm và tỷ lệ % | |||||
TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | TN | TL/ TH | Tổng | TL | ||
1. Thế giới Logo của em | Số câu | 4 | 2 | 1 | 7 | ||||||
Số điểm | 2.0 | 1.0 | 2.0 | 5.0 | 50% | ||||||
2. Phần mềm Excel | Số câu | 2 | 1 | 3 | |||||||
Số điểm | 1.0 | 4.0 | 5.0 | 50% | |||||||
Tổng | Số câu | 6 | 0 | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 10 | |
Số điểm | 3.0 | – | 1.0 | – | – | 6.0 | – | – | 10 | 100% | |
Tỷ lệ % | 30% | 0% | 10% | 0% | 0% | 60% | 0% | 0% | 100% | ||
Tỷ lệ theo mức | 30% | 10% | 60% | 0% |
Số câu | Điểm | Tỷ lệ | |
Lí thuyết (15′) | 8 | 4 | 40% |
Thực hành (20′) | 2 | 6 | 60% |
Ma trận phân bố câu hỏi học kì 2 môn Tin học 5
Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Cộng | |
1. Thế giới Logo của em | Số câu | 4 | 2 | 1 | 7 | |
Câu số | A2, A3, A7, A5 | A6, A8 | B1 | |||
2. Phần mềm Excel | Số câu | 2 | 1 | 3 | ||
Câu số | A1, A4 | B2 | ||||
Tổng số câu | 6 | 2 | 2 | 10 |
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5 năm 2019 – 2020
Đề thi tiếng Anh lớp 5 học kì 2
PHÒNG GD&ĐT………… TRƯỜNG TH & THCS ………..
|
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Thời gian: 35 phút (Không kể thời gian giao đề) |
PART I . LISTENING (20 minutes)
Task 1: Listen and tick (Nghe và đánh dấu (✓) )
Task 2: Listen and number. (Nghe và đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5)
Task 3: Listen and match. (Nghe và nối các số với các bức tranh)
Task 4. Listen and circle. (Nghe và khoanh tròn đáp án đúng A, B hoặc C)
1. Voice 1: What would he like to be in the future ?
Voice 2: He’d like to be a ___________ .
A. doctor
B. writer
C. teacher
2. Voice 1: What does she do in her free time ?
Voice 2: She ___________ .
A. goes skating
B. go fishing
C. go shopping
3. Voice 1: Don’t play with the ___________!
Voice 2 : Ok, I won’t.
A. stove
B. matches
C. knife
4. Voice 1: What’s the matter with you?
Voice 2: I have a ___________.
A. toothache
B. headache
C. sore throat
5. Voice 1: Which place would you like to visit, Bai Dinh Pagoda or Hoa Lu Temple?
Voice 2 : I’d like to visit ___________ .
A. Bai Dinh Pagoda
B. Hoa Lu Temple
C. Yen Tu Mountain
PART II. READING AND WRITING (15 minutes)
Task 5: Look and read. Put a tick ✓(True) or a cross X ( false) in the box.
(Đọc và đánh dấu (✓) nếu câu đó đúng, dấu (x) nếu câu đó sai vào ô trống)
Task 6: Read the text and write T (True) or F (False).
(Đọc đoạn văn và viết (T) nếu câu đó đúng, hoặc (F) nếu câu đó sai vào ô trống)
My name is Lien. Last summer holiday, I went to Van Don and visited Cai Bau Pagoda in Quang Ninh Province. I went there by car with my family. The pagoda is near the Bai Dai Beach. It’s bigger and more beautiful than I expected. I liked the pagoda a lot. The visit helped me to learn more about the heroes of Tran dynasty and the history of Vietnamese people.
Statements |
T/ F |
|
1. |
Last summer holiday, Lien visited Cai Bau Pagoda in Quang Ninh Province. |
|
2. |
The pagoda is smaller than she expected. |
|
3. |
She didn’t like the pagoda. |
|
4. |
The visit helped her to learn more about the heroes of Tran dynasty and the history of Vietnamese people. |
Task 7. Look at the pictures and the letters. Write the words.
(Nhìn tranh và sắp xếp các con chữ thành từ đúng)
Task 8: Look at the pictures. Reorder the words to make sentences.
(Nhìn tranh và sắp xếp các từ bị xáo trộn thành câu đúng)
PART III. SPEAKING
Task 9:
1. Getting to know each other
2. Talking about actions.
3. Describing the picture
SPEAKING TEST
Greeting and test taker’s name check.
The examiner says: My name is….. It’s nice to talk to you today.
Part 1: Getting to know eachother below:
1. What’s your name?
2. How do you spell your name?
3. How are you today?
Part 2: Talking about actions.
The test talker is given a card in which there is a set actions. The examiner tells the test talker to pick one and answer the following questions
1. who’re they?
2. What are they doing?
3. What do you do in your free time?
4. Where do you …………….?
Part 3: Describing the picture.
The examiner says: Now you have 30 seconds to look at one picture.
The examiner asks 3 questions below:
1. Who is she/he?
2. What’ll the weather be like in……?
3. What’s your favourite weather?
Follow – up question: Where will you go on nice days?
Đáp án – Biểu điểm đề thi Tiếng Anh học kì 2 lớp 5
Toàn đề kiểm tra có 40 ý, 10 điểm. Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm
PART I . LISTENING (20 minutes)
Question 1: Listen and tick (Nghe và đánh dấu (✓)
1-c
2-b
3- b
4-b
5- a
Question 2: Listen and number. (Nghe và đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5 )
a-2
b-3
c-1
d-5
e-4
Question 3: Listen and match. (Nghe và nối các số với các bức tranh)
1-b
2-a
3-d
4-c
5- e
Question 4. Listen and circle. (Nghe và khoanh tròn đáp án đúng A, B hoặc C)
1-C
2- A
3-C
4-B
5-B
PART II. READING AND WRITING (15 minutes)
Question 5. Look and read. Put a tick (True) or cross ( false) in the box
(Đọc và đánh dấu (✓) nếu câu đó đúng, hoặc đánh dấu (x) nếu câu đó sai vào ô trống )
1 ✓
2 x
3 x
4 ✓
Question 6: Read the passage and complete the sentences
1 T
2 F
3 F
4 T
Question 7. Look at the pictures and the letters.Write the words.
(Nhìn tranh và sắp xếp các con chữ thành từ đúng)
1. biscuits
2. pilot
3. toothache
4.museum
Question 8: Look at the pictures . Reorder the words to make sentences.
( Nhìn tranh và sắp xếp các từ bị xáo trộn thành câu đúng)
1. | She would like to be a doctor in the future. |
2. | I’d like rice, fish and lemonade, please. |
3. | How can I get to the stadium? |
4. | It will be sunny and cloudy tomorrow. |
Question 9: the answers varied.
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết