Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22, Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22 gồm 4 đề thi, có cả hướng
Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22 gồm 4 đề thi, có cả hướng dẫn chấm, đáp án và bảng ma trận kèm theo. Giúp thầy cô dễ dàng tham khảo, ra đề thi cho học sinh của mình.
Thông qua bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 này các em học sinh cũng dễ dàng ôn tập, hệ thống lại kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Bên cạnh đề thi môn Toán, các em có thể tham khảo thêm đề thi môn Tiếng Việt.
Xem Tắt
Bộ đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 năm học 2019 – 2020
Ma trận bài kiểm tra môn Toán cuối học kì II lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu, câu số số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||||
TN KQ | T L | TNKQ | T L | TNKQ | T L | TNKQ | T L | TNKQ | TL T L |
|||
SỐ HỌC | – Đọc, viết số tự nhiên., các phép tính với STN- Dấu hiệu chia hết.- Phân số, các phép tính về phân sô. | Số câu | 2 | 1 | 1 | 1 | 5 | |||||
Câu số | 1; 10 | 3 | 5 | 8 | 1;10;3;5;8 | |||||||
Số điểm | 2,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 4,0 | |||||||
ĐẠI LƯỢNG | – Giây, thế kỷ.- Đổi đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian. | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 9 | 9 | ||||||||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | ||||||||||
YẾU TỐ HÌNH HỌC + GIẢI TOÁN | – S hình chữ nhật, P hình vuông- S Hình thoi- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. Tỉ lệ bản đồ | Số câu | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | 2 | ||
Câu số | 2; 4 | 11(a) | 6 | 11(b) | 7 | 12 | 2;4;6;7 | 11;12 | ||||
Số điểm | 1,0 | 1,0 | 0,5 | 1,0 | 0,5 | 1,0 | 2,0 | 3,0 | ||||
Tổng | Số câu | 4 | 2 | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 | 12 | |||
Số điểm | 3,5 | 1,5 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 10 |
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4
Câu 1. Chữ số 3 trong số: 9 231 587 có giá trị là:
A. 3 000 000
B. 30 000
C. 3 000
D. 300 000
Câu 2. Một tấm kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 18cm và 30cm. Diện tích tấm kính đó là:
A. 270 cm²
B. 270 m²
C. 540 cm²
D. 54 cm²
Câu 3. Trong các phân số sau phân số tối giản là:
Câu 4. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đường từ A đến B đo được 1cm. Độ dài thật của quãng đường từ A đến B là:
A. 100 000 m
B. 10 000 m
C. 1 000 m
D. 1000 km
Câu 5. Tìm y, biết y là số chia hết cho 2; 3; 5; 9 và 440 < y < 490
A. 450
B. 460
C. 470
D. 480
Câu 6. Nếu quả táo cân năng 50g thì cần bao nhiêu quả táo như thế để cân được 4kg ?
A. 80
B. 200
C. 80 quả
D. 40 quả
Câu 7. Mẹ hơn con 27 tuổi. Sau 3 năm nữa, tuổi mẹ sẽ gấp 4 lần tuổi con. Tuổi của mỗi người hiện nay là:
A. 9 tuổi; 36 tuổi
B. 9; 36
C. 12 tuổi; 39 tuổi
D. 6 tuổi; 33 tuổi
Câu 8. Tích của hai số là 3684. Nếu gấp một thừa số lên 3 lần thì tích của hai số là:
A. 1128
B. 11052
C. 3687
D. 3681
Câu 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
A. 35 m2 25dm2 = 3525 dm2
B. 2 tấn 3 kg = 2003 kg
C. 3 ngày 4 giờ = 72 giờ
D. thế kỷ = 20 năm
Câu 10. Nối phép tính với kết quả đúng của nó:
Câu 11. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi 154 m và chiều rộng bằng chiều dài.
a) Tính diện tích của thửa ruộng đó?
b) Biết rằng cứ 1m2 ruộng thì thu hoạch được kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu thóc ?
………………………………………………
Câu 12. Trung bình cộng tuổi bố, mẹ, Lan và em Lan là 22 tuổi. Biết rằng nếu không tính tuổi của bố thì trung bình cộng tuổi của mẹ, tuổi của Lan và em lan là 17 tuổi. Tính tuổi của bố Lan.
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Toán
1. Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1 – 8: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án đúng | B | A | B | C | A | C | D | B |
Câu 9 (1 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
35 m2 25dm2 = 3525 dm2 Đ
2 tấn 3 kg = 2003 kg Đ
3 ngày 4 giờ = 72 giờ S
thế kỷ = 20 năm S
Câu 10 (2 điểm) Nối mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
Câu 11: 2 điểm
Bài giải
a) Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là
2 + 5 = 7(phần) (0,25đ)
Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
154 : 7 x 2 = 44 (m) (0,25đ)
Chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
154 – 44 = 110 (m) (0,25đ)
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
110 x 44 = 4840 (m2) (0,25đ)
b) Số thóc người ta thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:
4840 x = 3630 (kg) (0,5đ)
Đáp số: a) 4840 m2 (0,25đ)
b) 3630 kg thóc
Câu 12: 1 điểm
Bài giải
Tổng số tuổi của bốn người trong gia đình Lan là:
22 x 4 = 88 (tuổi) (0,25đ)
Không tính tuổi của bố Lan tổng số tuổi của ba người còn lại là:
17 x 3 = 51 (tuổi) (0,25đ)
Tuổi của bố Lan là:
88 – 51 = 36 (tuổi) (0,25đ)
Đáp số: 36 tuổi (0,25đ)
Chú ý: Trong mỗi bài học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa bài đó
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết