Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 2, Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án, bảng ma trận đề thi theo Thông tư 22 đi kèm.
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án, bảng ma trận đề thi theo Thông tư 22 đi kèm. Là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh lớp 2 ôn tạp, củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải các dạng Toán, Tiếng Việt chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 2 lớp 2. Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 có bảng ma trận đề thi
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 2
- Đọc, viết các số đến 1000.
- Nhận biết giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số.
- So sánh các số có ba chữ số.
- Cộng, trừ, nhân, chia trong bảng.
- Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số.
- Giải bài toán bằng một phép cộng hoặc trừ hoặc nhân hoặc chia (có liên quan đến các đơn vị đo đã học).
- Số liền trước, số liền sau.
- Xem lịch, xem đồng hồ.
- Vẽ hình tứ giác, tính chu vi hình tứ giác, hình tam giác.
Đề mẫu ôn thi môn Toán cuối học kì 2 môn Toán lớp 2
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)
a) Số Bốn trăm linh bảy viết là:
A. 470 B. 407 C. 704
b) Số Năm trăm ba mươi viết là:
A. 305 B. 503 C. 530
c) Số 735 đọc là: d) Số 956 đọc là:
A. Bảy trăm năm mươi ba A. Chín năm sáu
B. Bảy trăm ba mươi lăm B. Chín trăm sáu mươi lăm
C. Ba trăm bảy mươi lăm C. Chín trăm năm mươi sáu
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)
a) Số 632 được viết thành tổng nào?
A. 6 + 3 + 2 B. 600 + 30 + 2 C. 600 + 3 + 20
b) Số 820 được viết thành tổng nào?
A. 800 + 20 B. 800 + 2 C. 8 + 20
Bài 3: Điền dấu <, >, = vào chỗ chấm thích hợp. (1 điểm)
249 …. 549 536 …. 536
410…. 401 200 + 655 ….. 955
Bài 4: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
48 + 37
82 – 59
532 + 264
972 – 430
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)
a) Số liền trước của số 700 là:
A. 701 B. 699 C. 710
b) Số liền sau của số 345 là:
A. 346 B. 344 C. 347
Bài 6: Một bác thợ may dùng 16 m vải để may 4 bộ quần áo giống nhau. Hỏi để may một bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải? (1,5 điểm)
Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Bài 7: Cho hình từ giác ABCD (như hình vẽ): (1 điểm)
a/ Tính chu vi của hình tứ giác ABCD.
b/ Kẻ thêm 1 đoạn thẳng vào hình trên để được 1 hình tam giác và 2 hình tứ giác.
Bài 8: (0,5 điểm) Khoanh tròn vào câu đúng
Đồng hồ chỉ:
A. 8 giờ 6 phút
B. 6 giờ 9 phút
C. 8 giờ 30 phút
Bài 9: Viết số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau mà tổng ba chữ số của số đó bằng 7? (1 điểm)
Số đó là: ……………………..
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
– Đọc rõ ràng, rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng/phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
– Nhận biết được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, tính chất thông thường. Biết đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? Tìm được từ trái nghĩa với các từ quen thuộc. Đặt được câu với từ ngữ cho trước.
– Nghe viết được bài chính tả khoảng 50 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
– Viết được lời đáp trong chào hỏi, chia tay, cảm ơn, xin lỗi, yêu cầu, đề nghị,… phù hợp với tình huống giao tiếp cụ thể. Viết được đoạn văn kể, tả ngắn (từ 4- 5) câu theo câu hỏi gợi ý.
Đề mẫu ôn thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt
I. Đọc thầm và làm bài tập. (4 điểm)
Chim rừng Tây Nguyên
Những cơn gió nhẹ làm mặt nước hồ Y-rơ-pao rung động. Bầu trời trong xanh soi bóng xuống đáy hồ, mặt hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mông.
Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thắm, giống như có hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm. Bầy thiên nga trắng muốt đang bơi lội. Những con chim kơ púc mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt cố rướn cặp mỏ thanh mảnh của mình hót lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo.
Họ nhà chim đủ các loại, đủ các màu sắc ríu rít bay đến đậu ở những bụi cây quanh hồ, tiếng hót rộn vang cả mặt nước.
Theo THIÊN LƯƠNG
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho câu hỏi 1, 2, 4 và trả lời câu hỏi câu hỏi 3, 5 dưới đây:
1. Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim gì?
a/ chim én, chim sơn ca, chim sâu.
b/ chim sẻ, chim thiên nga, chim én.
c/ chim đại bàng, chim kơ púc, chim thiên nga.
2. Chim nào có hình dáng nhỏ như quả ớt và mình đỏ chót?
a/ chim đại bàng.
b/ chim kơ púc.
c/ chim thiên nga.
3. Xếp các từ cho dưới đây thành cặp từ trái nghĩa:
nhẹ, rộn, trắng, nặng, hẹp, đen.
…………../…………. ……………./……………. ……………/……………
4. Bộ phận in đậm trong câu “Những con chim kơ púc cố rướn cặp mỏ để hót lên lanh lảnh.” trả lời cho câu hỏi nào?
a) Vì sao?
b) Để làm gì?
c) Khi nào?
5. Hãy thay cụm từ “khi nào” trong câu sau bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, mấy giờ):
Khi nào học sinh được nghỉ hè?
……………………………………………………………………………….
B/ Kiểm tra viết:
1/ Viết chính tả (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết, thời gian khoảng 16 phút
Hoa mai vàng
Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào, nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Những nụ mai không phô hồng mà ngời xanh màu ngọc bích. Sắp nở, nụ mai mới phô vàng. Khi nở, cánh mai xòe ra mịn màng như lụa.
Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAM
2/ Tập làm văn (5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 4-5 câu) kể về một người thân của em: bố (mẹ…) theo các câu hỏi gợi ý sau:
– Bố (mẹ, …) của em làm nghề gì?
– Hằng ngày, bố (mẹ, …) làm những việc gì?
– Những việc ấy có ích như thế nào?