Đề cương ôn thi học kì 1 môn Địa lý lớp 12 năm 2019 – 2020, Đề cương ôn thi học kì 1 môn Địa lý lớp 12 năm 2019 – 2020 là tài liệu rất hữu ích, tuyển tập toàn bộ
Ngày thi học kì 1 đang ngày một đến gần. Hãy cùng Download.com.vn tham khảo tài liệu Đề cương ôn thi học kì 1 môn Địa lý lớp 12 năm 2019 – 2020 được chúng tôi đăng tải sau đây.
Đây là tài liệu rất hữu ích, tuyển tập toàn bộ lý thuyết và các dạng câu hỏi trắc nghiệm Địa lý lớp 12 học kì 1. Nội dung trong đề cương bám sát chương trình học sẽ giúp các bạn ôn tập một cách dễ dàng và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 1 lớp 12 và thi THPT Quốc gia 2020 sắp tới. Nội dung chi tiết mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Xem Tắt
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Địa lý lớp 12
I. MA TRẬN NỘI DUNG ÔN TẬP
Tên bài học | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao |
Bài 9 &10. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa |
Nêu được biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới, ẩm, gió mùa qua các thành phần tự nhiên |
Giải thích được đặc điểm nhiệt đới, ẩm, gió mùa của các thành phần tự nhiên. |
Phân tích được mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên. |
Giải thích được một số hiện tượng tự nhiên đơn giản trong thực tế. |
Bài 11&12 Thiên nhiên phân hóa đa dạng |
Trình bày được sự phân hóa thiên nhiên B-N, Đ-T và theo độ cao, đặc điểm cơ bản của ba miền tự nhiên nước ta. |
Giải thích được nguyên nhân tạo ra sự phân hóa thiên nhiên |
Đề xuất giải pháp thích ứng với sự phân hóa thiên nhiên trong thực tiễn đời sống, sản xuất |
|
Bài 14 Vấn đề sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên |
Nhận biết được sự suy thoái một số loại tài nguyên thiên nhiên và nguyên nhân. Biết được chiến lược, chính sách về tài nguyên và môi trường của Việt Nam. |
Đề xuất giải pháp để bảo vệ tài nguyên, môi trường trong thực tiễn |
||
Bài 15 Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai |
Biết được các thiên tai thường xảy ra ở nước ta |
Hiểu được một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra đối với sản xuất và đời sống. |
Đề xuất được một số giải pháp bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai ở địa phương. |
II. MA TRẬN ĐỀ THI
Chủ đề | Tổng số câu | Mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | ||
I. LÍ THUYẾT | 25 | 9 | 7 | 7 | 2 |
Bài 9 &10. Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa | 10 | 3 | 4 | 2 | 1 |
Bài 11&12 Thiên nhiên phân hóa đa dạng | 8 | 3 | 1 | 3 | 1 |
Bài 14 Vấn đề sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên | 4 | 2 | 1 | 1 | |
Bài 15. Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai |
3 |
1 |
1 |
1 |
|
II. Thực hành | 15 | 8 | 4 | 3 | 0 |
– Atlat địa lí Việt Nam – Bảng số liệu – Biểu đồ |
11 3 1 |
8 |
2 2 |
1 1 1 |
|
Tổng cộng | 40 | 70% | 30% | ||
42,5% | 27,5% | 25% | 5% | ||
Số câu | 40 | 17 | 11 | 10 | 2 |
III. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
BÀI 9&10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI, ẨM, GIÓ MÙA
Câu 1. Ở nước ta, nơi nào có chế độ khí hậu với mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh khô, hai mùa chuyển tiếp xuân thu?
A. Khu vực phía nam vĩ tuyến 16ºB.
B. Khu vực phía đông dãy Trường Sơn.
C. Khu vực phía bắc vĩ tuyến 16ºB.
D. Khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ.
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng về thời gian hoạt động bão ở Việt Nam?
A. Mùa bão sớm dần từ Bắc vào Nam.
B. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
C. Thời gian có bão sớm nhất ở Bắc Trung Bộ.
D. Thời gian có bão chậm nhất ở miền Bắc
Câu 3. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm nào?
A. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.
B. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.
C. Xuất hiện thành từng đợt từ tháng tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.
D. Kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC.
Câu 4. Ở vùng Tây Bắc, gió phơn xuất hiện khi nào?
A. Khối khí nhiệt đới từ Bắc Ấn Độ Dương mạnh lên vượt qua được hệ thống núi ở biên giới Việt Lào.
B. Áp thấp Bắc Bộ khơi sâu tạo sức hút mạnh gió mùa tây nam.
C. Khối khí từ lục địa Trung Hoa đi thẳng vào nước ta sau khi vượt qua núi biên giới.
D. Khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt qua dãy Trường Sơn vào nước ta.
Câu 5. Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là gió gì?
A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.
B. Một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.
C. Gió tín phong ở bán cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.
D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp Xibia.
Câu 6. Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng nào?
A. Nam Bộ.
B. Tây Nguyên và Nam Bộ.
C. Phía Nam đèo Hải Vân.
D. Trên cả nước.
Câu 7. Một trong các đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa là gì?
A. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.
B. Phần lớn sông chảy theo hướng TB – ĐN
C. Phần lớn sông đều ngắn, dốc, dễ bị lũ lụt.
D. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.
Câu 8. Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta là gì?
A. Rừng rậm nhiệt đới, ẩm, lá rộng thường xanh.
B. Rừng gió mùa thường xanh.
C. Rừng gió mùa nửa rụng lá.
D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển.
Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa Đông Bắc ở nước ta?
A. Thổi liên tục trong suốt mùa đông.
B. Hầu như kết thúc bởi bức chắn dãy Bạch Mã.
C. Chỉ hoạt động ở miền Bắc
D. Tạo nên mùa đông có 2,3 tháng lạnh ở miền Bắc
Câu 10. Đất Feralit ở nước ta thường bị chua vì nguyên nhân nào?
A. Có sự tích tụ nhiều Fe
B. Có sự tích tụ nhiều Al
C. Mưa nhiều trôi hết các chất bazơ dễ tan
D. Quá trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh.
Câu 11. Gió phơn khô, nóng ở đồng bằng ven biển Miền Trung có nguồn gốc từ đâu?
A. Cao áp cận chí tuyến bán cầu Nam.
B. Cao áp Bắc Ấn Độ Dương.
C. Cao áp ở Nam Á (Cao áp Iran).
D. Cao áp cận chí tuyến ở nam Thái Bình Dương.
Câu 12. Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta là gió nào?
A. Gió mùa hoạt động ở đầu mùa hạ.
B. Gió mùa hoạt động từ tháng 6 đến tháng 9.
C. Gió mùa xuất phát từ áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu
D. Gió mùa xuất phát từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương
Câu 13. Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng nào?
A. Tây Nguyên.
B. Nam Bộ.
C. Bắc Bộ.
D. Cả nước.
Câu 14. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9 cho biết, trong 4 địa điểm sau, nơi nào có mưa nhiều nhất?
A. Hà Nội.
B. Huế.
C. Nha Trang.
D. Phan Thiết.
Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 và trang 13, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm sông ngòi nước ta?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B. Phần lớn các con sông ngắn, dốc.
C. Tất cả các con sông đều chảy theo hướng tây bắc – đông nam.
D. Hầu hết các con sông đều bắt nguồn từ vùng núi phía tây và đổ ra biển
Câu 16. Gió mùa Tây Nam (gió mùa mùa hạ) hoạt động trong thời gian nào?
Từ tháng 4 – tháng 10.
B. Từ tháng 5 – tháng 10.
C. Từ tháng 4 – tháng 11 năm sau.
D. Từ tháng 11 – 4 năm sau
Câu 17. Nguyên nhân nào dẫn đến sự hình thành gió mùa?
Sự chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa
B. Sự chênh lệch độ ẩm giữa ngày và đêm
C. Sự hạ khí áp đột ngột
D. Sự chênh lệch nhiệt và khí áp giữa lục địa và đại dương
Câu 18. Biên độ nhiệt năm thay đổi như thế nào?
Giảm dần từ Bắc vào Nam.
B. Tăng dần từ Bắc vào Nam
C. Chênh lệch nhau ít giữa Bắc và nam.
D. Tăng, giảm tùy lúc.
Cho bảng số liệu sau
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm | Nhiệt độ trung bình tháng I (°C) | Nhiệt độ trung bình tháng VII (°C) | Nhiệt độ trung bình năm (°C) |
Lạng Sơn | 13,3 | 27,0 | 21,2 |
Hà Nội | 16,4 | 28,9 | 23,5 |
Vinh | 17,6 | 29,6 | 23,9 |
Huế | 19,7 | 29,4 | 25,1 |
Quy Nhơn | 23,0 | 29,7 | 26,8 |
TP. Hồ Chí Minh | 25,8 | 27,1 | 27,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê 2016)
Dựa vào bảng số liệu trên trả lời từ Câu 19 đến Câu 23
Câu 19. Biên độ nhiệt năm cao nhất thuộc về địa điểm nào?
A. Hà Nội.
B. Lạng Sơn.
C. Huế.
D. TP. Hồ Chí Minh
Câu 20. Nhiệt độ trung bình năm có xu hướng
A. tăng dần từ Bắc vào Nam.
B. giảm dần từ Bắc vào Nam
C. tăng giảm không ổn định.
D. không tăng không giảm
Câu 21. Biên độ nhiệt năm thấp nhất là
A. Vinh.
B. Hà Nội.
C. Huế.
D. TP. Hồ Chí Minh
Câu 22. Nhiệt độ trung bình tháng I giữa Lạng Sơn và TP. Hồ Chí Minh chênh nhau bao nhiêu °C?
A. 11,5°C.
B. 12,5°C.
C. 13,5°C.
D. 14,5°C
Câu 23. Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam?
A. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam
B. Biên độ nhiệt giảm dần từ Bắc vào Nam
C. Từ Vinh vào Quy Nhơn nhiệt độ có cao hơn một chút do ảnh hưởng của gió Lào
D. Nhiệt độ trung bình tháng VII có sự thay đổi đáng kể từ Bắc vào Nam
Cho bảng số liệu sau:
LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm | Lượng mưa (mm) | Lượng bốc hơi (mm) | Cân bằng ẩm (mm) |
Hà Nội | 1676 | 989 | |
Huế | 2868 | 1000 | |
TP. Hồ Chí Minh | 1931 | 1686 |
(Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kế, 2016)
Dựa vào bảng số liệu trên trả lời từ Câu 24 đến Câu 25
Câu 24. Cân bằng ẩm của ba địa điểm trên theo thứ tự từ Bắc vào Nam là
A. +687, +245, +1868.
B. +687, +1688, +245
C. +687, +1868, +245
D. +687, +1866, +245
Câu 25. Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm trên?
A. Lượng mưa nhiều nhất thuộc về Huế chỉ do dải hội tụ nội chí tuyến hoạt động
B. Càng vào phía Nam lượng bốc hơi càng tăng mạnh
C. Cân bằng ẩm cao nhất là Hồ Chí Minh
D. Hà Nội có lượng mưa cao hơn TP. Hồ Chí Minh
Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào sau đây chịu ảnh hưởng tần suất bão cao nhất nước ta?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Nam Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Đông Bắc Bộ.
Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào chịu ảnh hưởng nhiều nhất của gió Tây khô nóng?
A. Bắc Trung Bộ
B. Nam Trung Bộ.
C. Nam Bộ.
D. Tây Bắc Bộ.
…………….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết