Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 năm 2017-2018 theo Thông tư 22, Đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 năm 2017-2018 theo Thông tư 22 tài liệu tham
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 có đáp án và bảng ma trận đề thi được biên soạn theo Thông tư 22. Với bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức một cách tốt nhất để chuẩn bị cho kì thi học kì 1 lớp 5. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo ra đề thi rất hay dành cho quý thầy cô giáo. Sau đây, mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo tài liệu.
Bộ đề thi học kì 1 môn Toán, Tiếng Việt lớp 5 theo Thông tư 22
Tuyển tập 12 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5
Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý lớp 5 theo Thông tư 22
Xem Tắt
Ma trận đề thi Toán lớp 5 học kì 1
Năm học 2017-2018
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
Số thập phân và các phép tính với số thập phân. |
Số câu |
1 |
2 |
1 |
3 |
1 |
|||||
Câu số |
1 |
2-3 |
8 |
||||||||
Số điểm |
1đ |
2đ |
1đ |
3đ |
1đ |
||||||
Đại lượng và đo đại lượng: các đơn vị đo diện tích. |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
3 |
||||||
Câu số |
4 |
5 |
6 |
||||||||
Số điểm |
1đ |
1đ |
1đ |
3đ |
|||||||
Yếu tố hình học: diện tích các hình đã học. |
Số câu |
1 |
1 |
||||||||
Câu số |
7 |
||||||||||
Số điểm |
1đ |
1đ |
|||||||||
Giải bài toán về tỉ số phần trăm. Số thập phân và các phép tính với số thập phân. |
Số câu |
1 |
1 |
2 |
|||||||
Câu số |
9 |
10 |
|||||||||
Số điểm |
1đ |
1đ |
2đ |
||||||||
Tổng |
Số câu |
3 |
3 |
1 |
2 |
1 |
7 |
3 |
|||
Số điểm |
3đ |
3đ |
1đ |
2đ |
1đ |
7đ |
3đ |
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5
NĂM HỌC 2017 – 2018
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (M1: 1điểm) Trong các số sau đây, chữ số 7 trong số nào có giá trị ?
A. 598,7 B. 598,07 C. 597,8 D. 473,12
Câu 2: (M2: 1điểm) Dãy số thập phân nào sau đây được viết theo thứ tự từ bé đến lớn ?
A. 2,425 ; 3,415 ; 0,412 ; 4,524
B. 2,918 ; 1,928 ; 9,218 ; 8,219
C. 6,451 ; 7,257 ; 9,657 ; 4,784
D. 2,204 ; 2,31 ; 6,12 ; 6,412
Câu 3: (M3: 1 điểm) Số lớn nhất trong các số 5,798 ; 5,897 ; 5,978 ; 5,879 là:
A. 5,978 B. 5,798 C. 5,897 D. 5,879
Câu 4: (M1: 1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm 834 dm2 = ………….m2
A/ 8,34m2 B/ 83,4m2 C/ 834m2 D/ 0,834m2
Câu 5: (M2: 1điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm 3ha 36m2 = ………….m2
A/ 336 m2 B/ 3360m2 C/ 30036 m2 D/ 3036m2
Câu 6: (M3: 1điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm m2 = …..dm2
A/ 3dm2 B/ 0,3dm2 C/ 30dm2 D/ 300dm2
Câu 7: (M1: 1điểm) Hình bình hành có đáy 15cm, chiều cao 12cm, diện tích hình bình hành là
A/ 120cm2 B/ 150cm2 C/ 170cm2 D/ 180cm2
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 8: (M1: 1điểm) Đặt tính rồi tính
a. 59,37 + 24,16 b. 69,42 – 15,34
Câu 9: (M3: 1điểm) Theo kế hoạch, trường Tiểu học Bình Tân 1 phải trồng 1000 cây, trường đã trồng được 700 cây. Hỏi trường Tiểu học Bình Tân 1 đã thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoạch?
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 10 (M4: 1điểm) Một cửa hàng có 600 quyển vở. Ngày thứ nhất bán được 40% số vở, ngày thứ hai bán được 30% số vở. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quyển vở?
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………..
Ma trận đề thi Tiếng Việt lớp 5 học kì 1
NĂM HỌC 2017 – 2018
TT |
CHỦ ĐỀ |
Số câu, câu số, điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
ĐIỂM |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||||
1 |
Đọc hiểu văn bản |
Số câu |
2 |
2 |
1 |
1 |
4 |
|||||
Câu số |
1-2 |
3-4 |
5 |
6 |
||||||||
Điểm |
1đ |
1đ |
1đ |
1đ |
||||||||
2 |
Kiến thức Tiếng việt |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
3 |
|||||
Câu số |
7 |
8 |
9 |
10 |
||||||||
Điểm |
0,5đ |
0,5đ |
1đ |
1đ |
||||||||
Tổng |
Số câu |
3 |
3 |
2 |
2 |
7 |
||||||
Điểm |
1,5đ |
1,5đ |
2đ |
2đ |
||||||||
(Hình thức khác) |
||||||||||||
3 |
a) Chính tả |
Số câu |
1 đoạn |
1 |
||||||||
Số điểm |
3,0 |
3,0 |
||||||||||
b) TLV |
Số câu |
1 bài |
1 |
|||||||||
Số điểm |
7,0 |
7,0 |
||||||||||
4 |
Nghe – nói |
(kết hợp trong đọc và viết chính tả) Riêng phần đọc thành tiếng thì GV cho học sinh đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi về đoạn đó. |
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5
NĂM HỌC 2017 – 2018
Đọc thành tiếng: Bốc thăm và đọc 1 đoạn trong bài tập đọc và TLCH ứng với đoạn vừa đọc.
Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi, bài tập sau:
Cảnh đông con
Mẹ con bác Lê ở một căn nhà cuối phố, một căn nhà cũng lụp xụp như những căn nhà khác, có mỗi một chiếc giường nan đã gãy nát. Mùa rét thì rải ổ rơm đầy nhà, mẹ con cùng nằm ngủ trên đó. Từ sáng sớm tinh sương, mùa nực cũng như mùa rét, bác ta phải trở dậy đi làm mướn cho những người có ruộng trong làng. Những ngày có người mướn, tuy bác phải làm vất vả, nhưng chắc chắn buổi tối được mấy bát gạo và mấy đồng xu về nuôi lũ con đói đợi ở nhà. Đó là những ngày sung sướng. Nhưng đến mùa rét, khi các ruộng kia đã gặt rồi, cánh đồng chỉ còn trơ cuống rạ, bác Lê lo sợ vì không ai mướn làm việc gì nữa. Thế là cả nhà chịu đói. Mấy đứa nhỏ nhất khóc lả đi mà không có cái ăn. Dưới manh áo rách nát, thịt chúng nó thâm tím lại vì rét. Bác Lê ôm lấy con trong ổ rơm lấy cái hơi ấm của mình ấp ủ cho nó.
Hai thằng con lớn thì từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc hay đi mót những bông lúa còn sót lại trong khe ruộng. Thật là sung sướng, nếu chúng đem về được một lượm, trong những ngày may mắn. Vội vàng bác Lê đẩy con ra lấy bó lúa để dưới chân vò nát, vét hột thóc, giã lấy gạo. Rồi một bữa cơm lúc buổi tối giá rét, mẹ con xúm quanh nồi, trong khi bên ngoài gió lạnh rít qua mái tranh.
THẠCH LAM – Trích (Nhà mẹ Lê)
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu đúng.
1/ (M1: 0,5đ) Chi tiết nói lên cảnh cơ cực, nghèo đói của gia đình bác Lê là:
- Ăn đói, mặc rách.
- Nhà cửa lụp xụp.
- Từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc.
- Ăn đói, mặc rách, nhà cửa lụp xụp, từ sáng đã ra cánh đồng kiếm con cua, con ốc.
2/ (M1: 0,5đ) Nguồn sống của gia đình bác Lê thu nhập từ:
- Ruộng của nhà bác Lê.
- Đi làm mướn.
- Đồng lương của bác Lê.
- Đi xin ăn.
3/ (M2: 0,5đ) Nguyên nhân dẫn đến gia đình Bác Lê nghèo đói:
- Gia đình không có ruộng, đông con.
- Các con bác Lê bị tàn tật, ốm đau.
- Bị thiên tai, mất mùa.
- Bác Lê lười lao động.
4/ (M2: 0,5đ) Vào mùa trở rét thì gia đình bác Lê ngủ trên:
- Chiếc giường cũ nát
- Chiếc nệm mới.
- Ổ rơm
- Trên ghế đệm
5/ (M3: 1đ) Em hãy nêu nội dung chính của bài
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
6./ (M4: 1đ) Nếu em gặp bác Lê, em sẽ nói điều gì với bác? (Viết 1 – 2 câu)
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
7/ (M1: 0,5đ ) Từ trái nghĩa với cực khổ là:
- Sung sướng
- Siêng năng.
- Lười biếng.
- Cực khổ
8/ (M2 :0,5đ) Trong câu “Bác Lê lo sợ vì không ai mướn làm việc gì nữa”, quan hệ từ là:
A. Vì B. Gì C. Làm D. Không
9/ (M3: 1đ) Tìm từ đồng âm và nêu cách hiểu của mình về câu sau: Nhà bác Lê không có lê mà ăn.
…………………………………………………………………………………………………………
10/ (M4 : 1đ) Em hãy đặt một câu về gia đình bác Lê có quan hệ từ “nhưng”
…………………………………………………………………………………………………………
I. Chính tả (3 điểm): Nghe viết đầu bài và đoạn văn sau:
Công nhân sửa đường
Bác Tâm, mẹ của Thư, đang chăm chú làm việc. Bác đi một đôi găng tay bằng vải rất dày. Vì thế, tay bác y như tay một người khổng lồ. Bác đội nón, khăn trùm gần kín mặt, chỉ để hở mỗi cái mũi và đôi mắt. Tay phải bác cầm một chiếc búa. Tay trái bác xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. Bác đập búa đều đều xuống những viên đá để chúng ken chắc vào nhau. Hai tay bác đưa lên hạ xuống nhịp nhàng.
II. Tập làm văn: (7 điểm)
Tả một người mà em yêu quí.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………