Giáo án Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm), Giáo án Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm, gồm 245 trang mang tới
Giáo án Tiếng Việt 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm, gồm 245 trang mang tới bài soạn của toàn bộ các tiết học trong năm 2021 – 2022, giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án môn Tiếng Việt lớp 2 cho học sinh của mình.
Qua đó, sẽ giúp thầy cô giảm bớt thời gian, công sức trong việc soạn giáo án của mình. Chúng tôi sẽ tiếp tục cập nhật các bài học tiếp theo trong thời gian tới, mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về tại đây:
Giáo án Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
TUẦN 1
Tập đọc (Tiết 1 + 2)
BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
– Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật.
– Hiểu nội dung bài: cảm xúc háo hức, vui vẻ của ácc bạn học sinh trong ngày khai giảng lớp 2.
– Hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện.
– Có tình cảm quý mến bạn bè, niềm vui khi đến trường; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
– HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. Khởi động: – Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? – GV hỏi: + Em đã chuẩn bị những gì cho ngày khai giảng? + Cảm xúc của em như thế nào? – GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá kiến thức * Hoạt động 1: Đọc văn bản. – GV đọc mẫu. – Luyện đọc câu: GV gọi HS đọc nối tiếp từng câu. – Luyện đọc từ khó: loáng, rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy, … – Luyện đọc lời nhân vật: + GV đọc mẫu lời nhân vật: giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích. + YC HS luyện đọc. – Luyện đọc câu dài: Nhưng vừa đến cổng trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ đang ríu rít nói cười/ ở trong sân; Ngay cạnh chúng tôi,/ mấy em lớp 1/ đang rụt rè/ níu chặt tay bố mẹ,/ thật giống tôi năm ngoái.;… – Giải nghĩa từ khó: háo hức, tủm tỉm, ríu rít, rụt rè, …. – Luyện đọc đoạn: GV quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. – GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.11. – GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4. – GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. – Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. – GV đọc diễn cảm toàn bài. – Gọi HS đọc toàn bài. – Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. – Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.11. – Gọi HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.4. – Tuyên dương, nhận xét. – Yêu cầu 2: HDHS đóng vai để luyện nói lời chào tạm biệt, lời chào thầy cô, bạn bè. – GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. – Gọi các nhóm lên thực hiện. – Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: – Hôm nay em học bài gì? – GV nhận xét giờ học. |
– HS thảo luận theo cặp. – 2-3 HS chia sẻ. – Cả lớp đọc thầm. – HS đọc nối tiếp. – HS lắng nghe. – 2-3 HS đọc. – 2-3 HS luyện đọc. – 2-3 HS chia sẻ. – 3 HS đọc nối tiếp các đoạn. – HS lần lượt đọc. – HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Đáp án đúng: a, b, c. C2: Bạn ấy không thực hiện được mong muốn vì các bạn khác cũng muốn đến sớm và nhiều bạn đến trước bạn ấy. C3: Điểm thay đổi: tính cách, học tập, quan hệ bạn bè, tình cảm với thầy cô, trường lớp, … C4: Thứ tự tranh: 3-2-1. – HS lắng nghe, đọc thầm. – 2-3 HS đọc. – 2-3 HS đọc. – 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó. – HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu. – 4-5 nhóm lên bảng. – HS chia sẻ. |
Tập viết (Tiết 3)
CHỮ HOA A
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
– Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ.
– Viết đúng câu ứng dựng: Ánh nắng tràn ngập sân trường.
– Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
– Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa A.
– HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. Khởi động: – Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? – GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Khám phá kiến thức * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. – GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa A. + Chữ hoa A gồm mấy nét? – GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A. – GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. – YC HS viết bảng con. – GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. – Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. – Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. – GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa A đầu câu. + Cách nối từ A sang n. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. – YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa A và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. – GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. – Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: – Hôm nay em học bài gì? – GV nhận xét giờ học. |
– 1-2 HS chia sẻ. – 2-3 HS chia sẻ. – HS quan sát. – HS quan sát, lắng nghe. – HS luyện viết bảng con. – 3-4 HS đọc. – HS quan sát, lắng nghe. – HS thực hiện. – HS chia sẻ. |
>> Tải file để tham khảo trọn bộ giáo án Tiếng Việt 2