Giáo án Toán 1 bộ sách Chân trời sáng tạo (Cả năm), Giáo án Toán 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, bao gồm 248 trang, được biên soạn theo chương trình tập
Giáo án Toán 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, bao gồm 248 trang, được biên soạn theo chương trình tập huấn sách giáo khoa mới, giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho năm học 2020 – 2021. Bên cạnh môn Toán, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án Tiếng Việt.
Xem Tắt
Giáo án Toán 1 bộ sách Chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ HÌNH
BÀI 1: VỊ TRÍ (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
– Nhận biết và sử dụng đúng các thuật ngữ về vị trí, định hướng trong không gian: phải – trái (đối với bản thân), trên – dưới, trước – sau, ở giữa.
– Năng lực chú trọng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học.
– Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. CHUẨN BỊ
– HS: bảng con, hộp bút (hoặc một dụng cụ học tập tuỳ ý).
– GV: 1 hình tam giác (hoặc một dụng cụ tuỳ ý), 2 bảng chỉ đường (rễ trái, rẽ phải). Tranh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
TIẾT 1 * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a.Mục tiêu: Tạo tâm thế cho hoạt động mới b. Phương pháp: Trò chơi c. Cách tiến hành: HS vận động theo hiệu lệnh của GV (Khi thao tác mẫu, GV đứng cùng chiều với HS hoặc chọn 1 em HS nhanh nhạy, đưa tay đúng theo hiệu lệnh): đưa tay sang trái, đưa tay sang phải, vỗ tay bên trái, vỗ tay bên phải, vỗ tay lên trên… * HOẠT ĐỘNG 2: BÀI MỚI VÀ THỰC HÀNH 1. Bài mới a. Mục tiêu: HS nhận biết và nói đúng vị trí cần dùng. b. Phương pháp: Thảo luận c. Cách tiến hành – Tìm hiểu bài: HS quan sát tranh, GV giúp các em nhận biết và chọn đúng từ cần dùng (phải – trái đối với bản thân, trên – dưới, trước – sau, ở giữa) đề mô tả vị trí giữa các đôi tượng. – Tìm cách làm bài: HS làm việc theo nhóm đôi, nêu vị trí một số đối tượng hoặc vị trí của 2 bạn nhỏ trong tranh (dựa vào trái, phải của bản thân). – Khuyến khích nhiều HS trình bày. Ví dụ: · Máy bay ở trên, tàu thuỷ ở dưới. · Bạn trai đứng bên phải, bạn gái đứng bên trái. · Xe màu hồng chạy trước, xe màu vàng chạy sau, xe màu xanh chạy ở giữa. · Kiểm tra: HS nhận xét, đánh giá phần trình bày của các bạn. Lưu ý, HS có thể nói vị trí máy bay và đám mây, … GV chốt (có thể kết hợp với thao tác tay): trái – phải, trên – dưới, trước – sau, ở giữa (Chú trọng phát triển năng lực giao tiếp cho HS). 2. Thực hành – trải nghiệm để khắc sâu kiến thức a. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức của các em học sinh b. Phương pháp: Trò chơi, thảo luận c. Cách tiến hành: v HS tham gia trò chơi: Cô bảo – GV dùng bảng con và l hình tam giác ( hoặc DCTQ) đặt lên bảng lớp, HS quan sát rồi nói vị trí. – Ví dụ: GV: Cô bảo, cô bảo – HS: Bảo gì? Bảo gì? – GV: Cô bảo hãy nói vị trí của hình tam giác và bảng con. – HS đặt theo yêu cầu của GV. v Vào vườn thú (tích hợp an toàn giao thông) – GV đưa biển báo hiệu lệnh và giới thiệu tên gọi (rẽ trái, rẽ phải) – HS lặp lại. – GV thao tác mẫu (vừa chỉ tay, vừa nói) và hướng dẫn HS thực hiện. – Ví dụ: Rẽ phải đến chuồng voi trước,… – Liên hệ: Em hãy chỉ đường về nhà em hoặc đường về nhà người thân… TIẾT 2 * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 1.Mục tiêu: – GV giúp HS xác định bên trái – bên phải (bằng cách yêu cầu HS giơ tay theo lệnh của GV). – GV giúp HS nhận biết cần dùng từ ngữ nào để mô tả vị trí. 2. Phương pháp: Thực hành, thảo luận 3. Cách tiến hành: BT1: Quan sát rồi nói về vị trí v HS tập nói theo nhóm đôi. – HS trình bày. Ví dụ: Bên phải của chú hề màu đỏ, bên trái màu xanh. Tay phải chú hề cầm bóng bay, tay trái chú hề đang tung hứng bóng. Quả bóng ở trên màu xanh, quả bóng ở dưới màu hồng. – HS nhận xét. v HS có thể trình bày – Con diều ở giữa: màu xanh lá. HS có thể trình bày thêm: – Con diều ở bên trái: màu vàng. – Con diều ở bên phải: màu hồng. BT2: Nói vị trí các con vật – HS có thể trình bày a) Con chim màu xanh ở bên trái – cơn chim màu hồng ở bên phải. b) Con khi ở trên – con sói ở dưới. c) Con chó phía trước (đứng đầu) – con mèo ở giữa (đứng giữa) – con heo phía sau d) Gấu nâu phía trước – gầu vàng phía sau. IV. CỦNG CỐ 1. Mục tiêu: Ôn lại kiến thức vừa học. 2. Phương pháp: Trò chơi 3. Cách tiến hành – GV tổ chức trò chơi Xếp hàng hoặc trò chơi quay phải, quay trái…. – HS tạo nhóm ba, một vài nhóm lên thực hiện trước lớp theo yêu cầu của GV: – Xếp hàng dọc rồi tự giới thiệu (ví dụ: A đứng trước, B đứng giữa, C đứng sau). – Mở rộng: Xếp hàng ngang quay mặt xuống lớp, bạn đứng giữa giới thiệu (ví dụ: bên phải em là A, bên trái em là C). Nếu đúng, cả lớp vỗ tay. V. HOẠT ĐỘNG Ở NHÀ 1. Mục tiêu: Ôn lại kiến thức vừa học. Giúp học sinh kết nối thực tiễn với cuộc sống. 2. Phương pháp: Thực hành, vấn đáp 3. Cách tiến hành – Mỗi HS sưu tầm I đồ vật có dạng khối chữ nhật (khối hộp chữ nhật) và 1 đồ vật dạng khối vuông (khối lập phương). Ví dụ: vỏ hộp bánh, hộp thuốc, hộp sữa,…. – Lưu ý: ở mẫu giáo các em gọi tên khối hộp chữ nhật là khối chữ nhật và khối lập phương là khối vuông. -Nhận xét |
-HS vận động
-HS quan sát tranh
-HS làm việc nhóm đôi -Nêu ý kiến
– HS chơi cả lớp
– HS: Bảng con ở bên trái, hình tam giác ở bên phải
– QS tranh – HS làm việc nhóm đôi
– HS làm việc theo nhóm đôi.
– HS chỉ vào tranh vẽ rồi tập nói theo yêu cầu của từng bài tập
– HS làm việc nhóm. – Mỗi nhóm nêu 1 tranh – HSHTT: QS và nêu hết 4 tranh
– HS vui chơi
– HS lắng nghe và về nhà thực hiện. |
BÀI 2: KHỐI HỘP CHỮ NHẬT. KHỐI LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng:
˗ Nhận dạng, gọi tên khối hộp chữ nhật, khối lập phương thông qua việc sử dụng đồ dùng học tập hoặc vật thật có trong cuộc sống.
˗ Sử dụng bộ đồ dùng học tập môn Toán để nhận dạng hình khối hộp chữ nhật – khối lập phương thông qua việc ghép đôi mô hình với vật thật.
2. Năng lực chung:
– Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
– Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề
3. Năng lực đặc thù:
– Tư duy và lập luận toán học: dựa vào các tranh, nêu được tên các hình.
– Giao tiếp toán học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài.
– Mô hình hoá toán học: Thông qua việc sử dụng mô hình để hình thành nhận dạng và gọi tên khối hộp chữ nhật, khối hộp lập phương.
4. Phẩm chất:
– Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
– Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập.
– Biết chia sẻ với bạn.
II. CHUẨN BỊ
-Giáo viên:
+ Tranh ảnh minh hoạ
+ Mô hình mẫu có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật (3 khối)
+ Giáo án điện tử
– Học sinh: Sách, bút, 5 khối lập phương, 5 khối hộp chữ nhật, 2 hộp (sữa, bánh, kẹo,…) có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động khởi động: Trò chơi: “Trái – phải – trên – dưới”. (3 phút) a. Mục tiêu: Tạo bầu không khí hứng khởi để bắt đầu bài học. Ôn lại kiến thức bài trước. b. Phương pháp: Trò chơi. c. Cách tiến hành: – HS sử dụng một khối hộp lập phương hoặc một khối hộp chữ nhật cầm trên tay của mình và làm theo yêu cầu của GV: + Đưa khối hộp lên trên đầu. + Đưa khối hộp xuống dưới bụng. + Đưa khối hộp sang trái. + Đưa khối hộp sang phải. – Khi GV nói thì hành động của GV ngược với lời nói, HS làm theo lời nói của GV, không làm theo hành động của GV. – GV nhận xét trò chơi, giới thiệu bài học. |
– HS tham gia trò chơi.
– HS quan sát và làm theo GV nói, không làm theo GV làm. – HS lắng nghe. |
2. Bài học và thực hành: * Hoạt động 1: Nhận dạng khối hộp chữ nhật – khối lập phương: (12 phút) a. Mục tiêu: Từ tranh vẽ, vật thật, mô hình học sinh nhận ra và gọi tên các đồ vật có dạng hình khối hộp chữ nhật – khối lập phương. b. Phương pháp: Thảo luận, thực hành c. Cách tiến hành: – GV cho HS thảo luận nhóm 4, dùng các vỏ hộp đã sưu tầm: + HS xếp nhóm đồ vật theo dạng khối chữ nhật, khối vuông. + GV dùng các mô hình khối hộp chữ nhật đặt ở các vị trí khác nhau rồi giới thiệu: Đây là các khối hộp chữ nhật. HS gọi tên. – Thực hiện tương tự với khối lập phương. – GV đến từng nhóm quan sát và hỗ trợ khi cần thiết. · Hoạt động với SGK/ 14: GV yêu cầu HS chỉ vào các hình vẽ khối hộp chữ nhật, khối lập phương ở phần bài học theo nhóm đôi. – GV gọi 3 đến 4 cặp đôi lên bảng chỉ và nói khối hộp chữ nhật, khối lập phương. – GV nhận xét. * Nghỉ giữa giờ: HS hát và vận động theo nhạc bài hát. (3 phút) * Hoạt động 2: Thực hành (14 phút) a. Mục tiêu: HS nhận dạng được các đồ vật có hình khối lập phương, khối hộp chữ nhật. b. Phương pháp: Thảo luận c. Cách tiến hành: + HS thảo luận nhóm đôi: – GV hướng dẫn HS dùng 5 khối lập phương, 5 khối hộp chữ nhật (như SGK/15) rồi chơi. – GV: Đồ vật nào trong tranh có dạng khối lập phương? Đồ vật nào trong tranh có dạng khối hộp chữ nhật? – Tương tự như vậy, GV cho các cặp đôi lần lượt chơi trong nhóm: 1 em hỏi – 1 em trả lời và đặt hình tương ứng. – GV nhận xét. |
– HS thảo luận nhóm 4.
+ HS giới thiệu với các bạn trong nhóm các đồ vật mà mình sưu tầm được, ví dụ: . Hộp sữa của mình có dạng khối hộp chữ nhật. . Đồ chơi rubik của mình có dạng khối hộp lập phương…
– 3 – 4 cặp đôi thực hành.
– HS nhận xét. – HS hát và vận động theo bài hát.
– HS làm việc theo nhóm.
– HS: trả lời đồng thời thao tác đặt các mô hình lập phương, khối hộp chữ nhật vào đồ vật có hình dạng tương ứng trong tranh. – HS tham gia chơi.
|
3. Củng cố – Dặn dò: (3 phút) a. Mục tiêu: HS củng cố lại khối hình lập phương – hình hộp chữ nhật. b. Phương pháp: Vấn đáp b. Cách tiến hành: – GV: Các em vừa được học dạng hình nào? – GV: Em hãy kể thêm một số đồ vật quanh em có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật. – Các em về nhà kể cho người thân các đồ vật có hình dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật. – Chuẩn bị bài: Hình tròn – Hình tam giác – Hình vuông – Hình chữ nhật. |
– HS: Khối lập phương, khối hộp chữ nhật. – HS tự trả lời.
|
CHỦ ĐỀ: LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ HÌNH
BÀI 3: HÌNH TRÒN – HÌNH TAM GIÁC – HÌNH VUÔNG – HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu
1.1 Phẩm chất chủ yếu:
– Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập và làm bài.
– Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập.
– Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành các hoạt động cá nhân, nhóm.
1.2. Năng lực chung:
– Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
– Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống,
nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
1.3. Năng lực đặc thù:
– Tư duy và lập luận toán học: Làm quen với việc quan sát, làm quen với việc nói kết quả của việc quan sát.
– Giao tiếp toán học: Trình bày, trao đổi được về các vấn đề trong bài.
– Mô hình hoá toán học: Lựa chọn được các hình vẽ đúng.
2. Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
II. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên
– Hình mẫu, hộp sữa, hộp bánh hình khối trụ, khối hộp hình chữ nhật, khối lập phương.
– Tranh ảnh minh họa, tranh để thể hiện đồng tình, tranh tình huống
2.2. Học sinh
– HS: bộ xếp hình.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TIẾT 1
1. Khởi động (5 phút) 1.1. Mục tiêu: Giới thiệu bài, tạo tâm thế cho HS vào bài học mới. 1.2. Dự kiến sản phẩm học tập: Học sinh hòa nhịp theo các hoạt động của GV 1.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: Tất cả HS thực hiện các động tác theo cô. 1.4. Cách thực hiện |
||
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | |
– GV vòng tay trái lên đầu và nói “tròn” – GV để 2 tay lên mặt bàn và nói “tam giác” – GV hỏi các con vừa làm gì? – GV nhận xét các câu trả lời, qua đó dẫn đắt để giới thiệu bài vào bài học. |
– HS quan sát và thực hiện theo GV – HS đồng thanh “tròn”, “tam giác”. |
|
2. Khám phá 1: Giới thiệu hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật (cá nhân – 15 phút) 2.1. Mục tiêu: Học sinh nêu được các vật có hình tròn, tam giác, hình chữ nhật. (phù hợp từng tranh). 2.2. Dự kiến sản phẩm học tập: HS tìm được các vật trong thực tế có hình dạng là hình tròn, tam giác, hình chữ nhật. 2.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: HS tìm được hình và nhận dạng được hình. (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) 2.4. Cách thực hiện |
||
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | |
– GV dùng mô hình vật thật . – GV đặt câu hỏi về các hình, khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn. – GV hỏi các hình có trong SGK – GV yêu cầu HS tìm các vật trong thực tế có hình dạng là hình tròn, tam giác, chữ nhật – Nhận dạng hình tròn, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật ở các hình khối. |
– HS cùng quan sát. – HS trả lời câu hỏi.
– HS trả lời và HS nhận xét – Cờ, biển báo giao thông, bảng, cửa lớp…
-Trái cam, vành nón, mái nhà, kim tự tháp, hộp bánh… |
|
2. Khám phá 2: Phân loại hình (nhóm đôi – 15 phút) 2.1. Mục tiêu: Học sinh biết phân loại hình theo nhóm 2.2. Dự kiến sản phẩm học tập: HS nói được cách phân loại. 2.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: HS sử dụng bộ xếp hình, phân loại hình. 2.4 Cách thực hiện |
||
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | |
– GV phân loại các hình theo mẫu trên PP – GV đưa hình và hỏi: cách sắp xếp các hình như thế nào – Yêu cầu HS sử dụng bộ xếp hình và phân loại theo nhóm đôi. – Yêu cầu HS trình bày các cách phân loại GV nhận xét: Có 2 hình thức phân loại: màu sắc và hình dạng. |
– HS quan sát – Sắp xếp theo màu, sắp xếp theo hình
– HS phân loại và trình bày trong nhóm
– HS trình bày, HS nhận xét
|
|
TIẾT 2 3. Khám phá 3: Luyện tập (thảo luận nhóm đôi – 20 phút) 3.1. Mục tiêu – Học sinh gọi được tên hình tròn, tam giác, hình chữ nhật. (phù hợp từng tranh). 3.2. Dự kiến sản phẩm học tập – HS gọi tên được các hình là hình tròn, tam giác, hình chữ nhật trong Bộ thực hành Toán 3.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá HS nêu rõ ràng, tự tin trình bày trước lớp. (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) 3.4. Cách thực hiện |
||
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | |
Bài tập 1: – GV đặt câu hỏi về các hình, khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn. – Gọi tên các đồ vật có hình tròn trong hình – Gọi tên các đồ vật có hình khác – GV yêu cầu HS tìm các vật trong bộ đồ dung có hình dạng là hình tròn, tam giác, chữ nhật |
– HS thực hành các bộ đồ dùng học tập
– Ông mặt trời, bánh xe, đồng hồ – HS gọi tên – HS thực hành và HS nhận xét – HS nhận xét, GV nhận xét. |
|
Bài tập 2: – Yêu cầu HS quan sát tranh – Có mấy hình trong tranh? Là những hình nào – Các hình được sắp xếp theo màu sắc hay hình dạng? – Trò chơi Ai nhanh nhất: Tìm các hình vẽ có hình dạng hình chữ nhật – GV yêu cầu HS tự nhận xét, GV nhận xét
|
– HS quan sát – Cây thước, cửa sổ, bức thư, quyển sách…. – HS trả lời
– HS tìm và chạy lên chỉ nhanh nhất hình chữ nhật – HS nhận xét. |
|
Bài tập 3: – Đọc đề bài: Tìm hình theo mẫu – Cột bên trái có mấy hình? – Đó là những hình nào? Những hình cột bên trái tô màu gì? – Tại sao lại chọn hình tròn màu vàng? – Dòng đầu còn hình tròn nào nữa không? – Tìm đủ các hình theo mẫu – GV khen HS tìm hình nhanh và đúng.
|
– HS quan sát tranh và lắng nghe – Có 4 hình – Hình tròn, tam giác, vuông, chữ nhật. Các hình được tô màu đỏ.
– Vì hình mẫu là hình tròn – Hình màu hồng – HS tìm hình và trả lời – HS nhận xét |
|
4. Củng cố (hoạt động cá nhân – 5 phút) 4.1. Mục tiêu: HS biết quan sát và nhận biết các bộ phận của xe 4.2. Dự kiến sản phẩm học tập: Các câu hỏi và câu trả lời của HS. 4.3. Dự kiến tiêu chí đánh giá: HS trả lời được câu hỏi. Tự suy nghĩ và chọn hình để xếp xe (HS đánh giá HS, GV đánh giá HS) 4.4. Cách thực hiện |
||
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | |
– Hướng dẫn HS quan sát xe tải trong tranh hoặc trên màn hình. – Chiếc xe tải gồm có những bộ phận nào? – Thùng xe, đầu xe, bánh xe có hình gì?
– GV khen HS trả lời đúng. HS về nhà làm xe sáng tạo theo ý thích. |
– HS quan sát
– Thùng xe, đầu xe, bánh xe
– Hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
|
…..
>>> Tải file để tham khảo trọn bộ giáo án Toán 1