Học phí các trường Đại học năm 2020, Học phí các trường Đại học cũng là mối quan tâm lớn của các bậc phụ huynh, cũng như thí sinh. Mức học phí có sự chênh lệch khá
Học phí các trường Đại học cũng là mối quan tâm lớn của các bậc phụ huynh, cũng như thí sinh. Mức học phí có sự chênh lệch khá lớn giữa các trường công lập, ngoài công lập, giữa các ngành đào tạo trong cùng một trường.
Bên cạnh đó, những học sinh đủ điều kiện được miễn giảm học phí thì làm đơn xin miễn giảm học phí, nộp lên Ban giám hiệu. Dưới đây là danh sách mức học phí của 1 số trường Đại học trong cả nước:
Xem Tắt
- 1 Học phí Học viện Ngân Hàng năm 2020
- 2 Học phí Đại học Ngoại thương năm 2020
- 3 Học phí Đại học Kinh tế quốc dân năm 2020
- 4 Học phí ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM năm 2020
- 5 Học phí Đại học Kinh Tế TP.HCM năm 2020
- 6 Học phí Học viện Báo chí và Tuyên truyền 2020 – 2021
- 7 Học phí Đại học Thương mại 2020 – 2021
- 8 Học phí Viện Đại học Mở Hà Nội năm 2020 – 2021
- 9 Học phí Đại học Hùng Vương 2020 – 2021
- 10 Học phí Đại học Lao động – Xã hội 2020 – 2021
- 11 Học phí Đại học Nam Cần Thơ 2020 – 2021
- 12 Học phí Đại học Đông Á 2020 – 2021
- 13 Học phí Đại học Nông Lâm TP HCM 2020 – 2021
- 14 Học phí Đại học Thăng Long 2020 – 2021
- 15 Học phí Đại học Y dược Cần Thơ 2020 – 2021
- 16 Học phí Đại học Lạc Hồng 2020 – 2021
- 17 Học phí Đại học Trà Vinh 2020 – 2021
- 18 Học phí Đại học Hàng hải 2020 – 2021
- 19 Học phí Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 2020 – 2021
- 20 Học phí Đại học Nguyễn Tất Thành 2020 – 2021
- 21 Học phí Học phí Đại học Mở TP HCM 2020 – 2021
Học phí Học viện Ngân Hàng năm 2020
Học phí các hệ, ngành đào tạo của trường cụ thể như sau:
+ Hệ Đại học chính quy: khoảng 9,8 triệu đồng/năm
+ Cử nhân quốc tế CityU, Hoa Kỳ:
*Đối với sinh viên học tập 03 năm tại Học viện Ngân hàng và năm cuối học tại ĐH CityU (mã ngành: NHH 7340101_IU) học phí 40 triệu đồng/năm cho 03 năm đầu học tại Việt Nam, học phí năm cuối theo quy định của trường ĐH CityU, Seattle (Hoa Kỳ) khoảng 580 triệu đồng (sinh viên tốt nghiệp được cấp 02 bằng của Đại học CityU và Học viện Ngân hàng)
*Đối với sinh viên học tập 04 năm tại Học viện Ngân hàng (mã ngành: NHH 7340101_IV) học phí 40 triệu đồng/năm (sinh viên tốt nghiệp được cấp 01 bằng của Học viện Ngân hàng)
+ Cử nhân quốc tế Sunderland, Vương quốc Anh:
*Đối với sinh viên học 3 năm tại Học viện Ngân hàng + 1 năm tại nước ngoài: khoảng 58 triệu đồng/năm cho 3 năm tại Học viện Ngân hàng, học phí năm cuối theo quy định của trường Đại học Sunderland (Anh) khoảng 330 triệu đồng.
*Đối với sinh viên học 4 năm tại Học viện Ngân hàng: 315 triệu đồng cho 4 năm tại Học viện Ngân hàng.
+ Cử nhân chương trình Việt- Nhật: học phí khoảng 108 triệu/4 năm học tại Học viện Ngân hàng. Sinh viên tốt nghiệp khi đủ chứng chỉ chuẩn Nhật Bản sẽ được Học viện O’Hara hỗ trợ chuyển tiếp học bậc cao hơn hoặc làm việc tại Nhật Bản.
+ Chương trình Chất lượng cao: học phí khoảng 120 triệu cho 4 năm học tại Học viện Ngân hàng.
Học phí Đại học Ngoại thương năm 2020
Học phí dự kiến năm học 2020-2021 Đại học Ngoại thương cơ sở II như sau:
– Đối với chương trình đại trà: 18.5 triệu đồng/sinh viên/năm. Dự kiến học phí được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
– Học phí chương trình Chất lượng cao, chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến của Nhật Bản, chương trình Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế dự kiến là 40 triệu đồng/năm.
– Học phí chương trình tiên tiến dự kiến là 60 triệu đồng/năm. Dự kiến học phí của các chương trình này được điều chỉnh hàng năm không quá 10%/năm.
Học phí Đại học Kinh tế quốc dân năm 2020
Đơn vị tính: đồng
TT | Nhóm ngành đào tạo | Mức thu học phí năm học 2020-2021 | |
Mức học phí /tháng | Tính theo năm học(10 tháng) | ||
1 |
Nhóm 1 gồm các ngành được khuyến khích phát triển: Hệ thống thông tin quản lý, Công nghệ thông tin, Kinh tế (chuyên sâu Kinh tế học), Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, Bất động sản, Thống kê kinh tế |
1.400.000 |
14.000.000 |
2 |
Nhóm 2 gồm các ngành không thuộc nhóm 1 và nhóm 3 |
1.650.000 |
16.500.000 |
3 |
Nhóm 3 gồm các ngành xã hội hóa cao: Kế toán, Kiểm toán, Kinh tế đầu tư, Kinh tế quốc tế, Tài chính doanh nghiệp, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị khách sạn |
1.900.000 |
19.000.000 |
Các chương trình đào tạo tiên tiến, chất lượng cao; đào tạo/học bằng tiếng Anh (các ngành EBBA, EPMP, BBAE, POHE, Actuary…) được áp dụng mức thu học phí như sau:
Đơn vị tính: đồng
TT | Chương trình đào tạo/Khoa, Viện đào tạo | Mức thu học phí năm học 2020-2021 | |
Mức học phí /tháng | Tính theo năm học (10 tháng) | ||
1 |
Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh (DSEB) – Khoa Toán Kinh tế |
5.000.000 |
50.000.000 |
2 |
Định phí bảo hiểm và Quản trị rủi ro (Actuary) – Khoa Toán Kinh tế |
5.000.000 |
50.000.000 |
3 |
Đầu tư tài chính (BFI) – Viện NHTC |
4.300.000 |
43.000.000 |
4 |
Công nghệ tài chính (BFT) – Viện NHTC |
4.600.000 |
46.000.000 |
5 |
Quản trị chất lượng và đổi mới (E-MQI) – Khoa Quản trị Kinh doanh |
4.900.000 |
49.000.000 |
6 |
Quản trị điều hành thông minh (ESOM) – Khoa Quản trị Kinh doanh |
4.900.000 |
49.000.000 |
7 |
Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) – Khoa Du lịch-Khách sạn |
6.000.000 |
60.000.000 |
8 |
Quản lý công và chính sách bằng tiếng Anh (EPMP) – Khoa Khoa học Quản lý |
4.100.000 |
41.000.000 |
9 |
Kế toán bằng tiếng anh tích hợp chứng chỉ quốc tế (ICAEW) – Viện Kế toán-Kiểm toán |
4.500.000 |
45.000.000 |
10 |
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (B-BAE) – Viện Đào tạo quốc tế |
8.000.000 |
80.000.000 |
11 |
Quản trị Kinh doanh (E-BBA), Kinh doanh số (E-BDB) – Viện Quản trị Kinh doanh |
5.100.000 |
51.000.000 |
12 |
Phân tích kinh doanh (BA) – Viện đào tạo tiên tiến, chất lượng cao và POHE |
5.100.000 |
51.000.000 |
Học phí ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TP.HCM năm 2020
Học phí Đại học Kinh Tế TP.HCM năm 2020
Học phí chương trình đại trà
Chương trình học | Học kỳ 1 |
Học phí các ngành Ngôn ngữ Anh, Luật và chuyên ngành Quản trị bệnh viện | 9.930.000 đ |
Học phí các ngành còn lại | 10.580.000 đ |
Học phí chương trình Cử nhân Chất lượng cao
Sinh viên trúng tuyển các ngành Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Marketing, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Luật có thể đăng ký chương trình Cử nhân chất lượng cao với mức học phí học kỳ 1 như sau:
(tc là viết tắt của “tín chỉ”)
Ngành/Chuyên ngành | Học phí học kỳ 1 | |
---|---|---|
Chương trình tiếng Việt | Chương trình tiếng Anh | |
Kinh tế đầu tư | 15.220.000 (16 tc tiếng Việt) | |
Thẩm định giá | 15.220.000 (16 tc tiếng Việt) | |
Kinh doanh thương mại | 18.420.000 (16tc tiếng Việt) | |
Marketing | 19.788.000(13 tc tiếng Việt + 3 tc tiếng Anh) | |
Kiểm toán | 17.220.000 (16 tc tiếng Việt) | |
Luật kinh doanh | 16.155.000 (15 tc tiếng Việt) | |
Quản trị | 15.220.000 (16 tc tiếng Việt) | 20.484.000(9 tc tiếng Việt + 9 tc tiếng Anh) |
Kinh doanh quốc tế | 18.420.000 (16 tc tiếng Việt) | 24.804.000(9 tc tiếng Việt + 9 tc tiếng Anh) |
Tài chính | 15.220.000 (16 tc tiếng Việt) | 20.484.000(9 tc tiếng Việt + 9 tc tiếng Anh) |
Ngân hàng | 15.220.000 (16 tc tiếng Việt) | 20.484.000(9 tc tiếng Việt + 9 tc tiếng Anh) |
Kế toán doanh nghiệp |
17.220.000 (16 tc tiếng Việt) |
23.184.000 (9 tc tiếng Việt + 9 tc tiếng Anh) |
Ngoại thương |
|
24.804.000 (9tc tiếng Việt + 9 tc tiếng Anh) |
Học phí chương trình Cử nhân tài năng:
NGÀNH |
HK1 |
Quản trị kinh doanh |
27.060.000 (16 tc tiếng Anh) |
(*) LƯU Ý:
+ Học phí trên đã bao gồm tiền BHYT tính đến hết ngày 31/12/2020 (141.000đ) và BHTN tính đến hết ngày 31/12/2021 (39.000đ).
+ Học phí nộp trên đây chưa bao gồm học phí Giáo dục quốc phòng.
+ Sinh viên đã có thẻ bảo hiểm hợp lệ còn hiệu lực đến tháng 12/2020 sẽ được hoàn trả tiền bảo hiểm theo tài khoản của Ngân hàng TMCP Phương Đông (OCB) mở tại Trường.
+ Đối với chương trình Cử nhân Chất lượng cao: Đơn giá tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Anh = 1,4 x Đơn giá tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Việt.
+ Đối với chương trình Cử nhân Tài năng (ISB-BBUS): Đơn giá tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Anh = 1,8 x Đơn giá tín chỉ học phần giảng dạy bằng tiếng Việt.
Học phí Học viện Báo chí và Tuyên truyền 2020 – 2021
Học phí của Học viện Báo chí và Tuyên truyền đối với sinh viên chính quy năm 2020 như sau:
- Các ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) được miễn học phí.
- Các ngành khác hệ đại trà: 276.000đ/tín chỉ (chương trình toàn khóa 142 tín chỉ).
- Hệ chất lượng cao: 771.200đ/tín chỉ (tạm tính – chưa bao gồm 12 tín chỉ Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh).
Lộ trình tăng học phí cho từng năm là tối đa 10%.
Học phí Đại học Thương mại 2020 – 2021
– Chương trình đại trà: 15.750.000 đ/1 năm
– Chương trình chất lượng cao: 30.450.000đ/1 năm
– Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù: 18.900.000đ/năm
Học phí Viện Đại học Mở Hà Nội năm 2020 – 2021
– Ngành Kế toán, Quản trị kinh doanh, Thương mại điện tử, Tài chính – ngân hàng, Luật, Luật kinh tế, Luật Quốc tế: 13.685.000 đồng/ năm.
– Ngành Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ sinh học; Công nghệ thực phẩm; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Kiến trúc; Thiết kế công nghiệp; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc: 14.350.000 đồng/năm.
Học phí Đại học Hùng Vương 2020 – 2021
Trường Đại học Hùng Vương quy định mức thu học phí hệ đào tạo thạc sỹ năm học 2020 – 2021 như sau:
- Nhóm ngành khoa học xã hội, kinh tế, luật: 490.000 đồng / tín chỉ.
- Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản: 345.000 đồng / tín chỉ.
- Nhóm ngành khoa học tự nhiên, công nghệ, thể dục thể thao, khách sạn, du lịch: 585.000 đồng / tín chỉ.
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: 800.000 đồng/ tín chỉ.
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: mức tăng 10 %/năm.
Học phí Đại học Lao động – Xã hội 2020 – 2021
Học phí dự kiến đối với sinh viên Đại Học Lao Động -Xã Hội (Cơ sở phía Nam) trúng tuyển năm 2020: 342.000 đ/tín chỉ. Mức tăng học phí từng năm theo Quy định của Nhà nước.
Học phí Đại học Nam Cần Thơ 2020 – 2021
Học phí đại học Nam Cần Thơ bậc đại học xét theo tín chỉ
- Dược học: 1.020.000đ/ tín chỉ.
- Xét nghiệm y học: 540.000đ/ tín chỉ.
- Kỹ thuật hình ảnh y học: 900.000đ/ tín chỉ.
- Kế toán: 350.000đ/ tín chỉ.
- Tài chính – Ngân hàng: 350.000đ/tín chỉ.
- Quản trị kinh doanh: 350.000đ/ tín chỉ.
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 350.000đ/ tín chỉ.
- Luật kinh tế: 350.000đ/ tín chỉ.
- Luật: 370.000đ/ tín chỉ.
- Quan hệ công chúng (PR): 400.000đ/ tín chỉ.
- Bất động sản: 400.000đ/ tín chỉ.
- Kiến trúc: 450.000đ/ tín chỉ.
- Kỹ thuật công trình xây dựng: 350.000đ/ tín chỉ.
- Quản lý đất đai: 350.000đ/ tín chỉ.
- Quản lý tài nguyên và môi trường: 350.000đ/ tín chỉ.
- Kỹ thuật môi trường: 350.000đ/ tín chỉ.
- Công nghệ thông tin: 350.000đ/ tín chỉ.
- Công nghệ kỹ thuật hóa học: 350.000đ/ tín chỉ.
- Công nghệ thực phẩm: 400.000đ/ tín chỉ.
- Công nghệ kỹ thuật ô tô: 670.000đ/ tín chỉ.
Học phí Đại học Đông Á 2020 – 2021
Học phí một năm của trường Đại học Đông Á sẽ dao động trong khoảng từ 6 triệu đến 8 triệu đồng 1 năm học tùy vào khối ngành mà sinh viên đăng ký học.
Học phí Đại học Nông Lâm TP HCM 2020 – 2021
Học phí của trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh năm nay sẽ dao động từ 9 đến 30 triệu một năm, tùy vào hệ chương trình đào tạo các bạn đăng ký chính vì vậy mà mức học phí của sinh viên sẽ khác nhau trong một năm học.
Mức học phí của Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 như sau:
STT | Nội dung | 2020 – 2021 | 2021 – 2022 | 2022 – 2023 |
1 | ĐH Nhóm ngành 1 | 9.800.000 | 10.780.000 | 11.858.000 |
2 | ĐH Nhóm ngành 2 | 11.700.000 | 12.870.000 | 14.157.000 |
3 | CH Nhóm ngành 1 | 14.700.000 | 16.170.000 | 17.787.000 |
4 | CH Nhóm ngành 2 | 17.550.000 | 19.305.000 | 21.235.500 |
5 | Nghiên cứu sinh | 24.500.000 | 26.950.000 | 29.645.000 |
Chương trình đại trà: 4.500.000đ/ sinh viên/học kỳ 1.
Chương trình chất lượng cao: 13.200.000đ/ sinh viên/học kỳ 1.
Ngành Thú y (chương trình tiên tiến): 16.500.000đ/ sinh viên/học kỳ 1.
Ngành Công nghệ thực phẩm (chương trình tiên tiến): 14.000.000đ/ sinh viên/học kỳ 1.
Học phí Đại học Thăng Long 2020 – 2021
Mức học phí của trường Đại học Thăng Long như sau:
- Ngành Truyền thông đa phương tiện: 27 triệu đồng/ năm.
- Ngành Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn và Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 24 triệu đồng/năm.
- Ngành Thanh nhạc: Năm thứ nhất và năm thứ hai: 27 triệu đồng/năm. Năm thứ ba và năm thứ tư: 18 triệu đồng/năm
- Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc và Điều dưỡng: 23 triệu đồng/năm.
- Các ngành còn lại: 22 triệu đồng/năm.
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: 5%.
Học phí Đại học Y dược Cần Thơ 2020 – 2021
Mức học phí bình quân tối đa của chương trình đại trà tại Đại Học Y Dược Cần Thơ năm 2020 dự kiến là 24,6 triệu.
Học phí Đại học Lạc Hồng 2020 – 2021
Mức học phí của trường Đại học Dân lập Lạc Hồng như sau:
- Học phí Ngành Dược là 18 triệu/1 học kỳ bạn nhé,
- Các ngành còn lại học phí là 13 triệu/1 học kỳ,
- Học phí sẽ được đóng theo từng học kỳ (mỗi năm có hai học kỳ).
Học phí Đại học Trà Vinh 2020 – 2021
Mức học phí của trường Đại học Trà Vinh sẽ dao động khoảng từ 13 triệu đến 35 triệu tùy vào từng ngành, khoa mà sinh viên đăng ký trong năm học. Chính vì vậy mà mức học phí của từng sinh viên sẽ là khác nhau.
Học phí Đại học Hàng hải 2020 – 2021
Đào tại Đại học hệ đại trà: 315.000 đồng/tín chỉ
Chương trình chất lượng cao (hệ số 2 chương trình đại trà): 630.000 đồng/tín chỉ
Hệ cao đẳng đào tại theo tín chỉ: 240.000 đồng/tín chỉ
Hệ trung cấp (khối kinh tế): 690.000 đồng/tín chỉ
Hệ trung cấp (khối kỹ thuật, công nghệ): 800.000 đồng/tín chỉ
Hệ liên thông văn bằng 2: 1.300.000 đồng/tháng
Hệ vừa làm vừa học: 1.300.000 đồng/tháng
Hệ đào tạo sau đại học:
+ Nghiên cứu sinh: 2.600.000 đồng/tháng
+ Cao học: 1.600.000 đồng/tháng
+ Kinh phí đào tạo bồi dưỡng nâng cao: 10.000.000/HV
Học phí Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 2020 – 2021
Học phí năm học 2020 – 2021 đối với sinh viên hệ chính quy như sau:
- Kiến trúc (chất lượng cao): 770 nghìn đồng/ tín chỉ.
- Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa: 715 nghìn đồng/ tín chỉ.
- Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng, Quản lý Xây dựng, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử: 670 nghìn đồng/ tín chỉ.
- Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh: 620 nghìn đồng/ tín chỉ.
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 670 nghìn đồng/ tín chỉ.
- Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc: 620 nghìn đồng/ tín chỉ.
Học phí Đại học Nguyễn Tất Thành 2020 – 2021
Hiện tại, Đại học Nguyễn Tất Thành chưa chính thức công bố học phí cho các ngành tuyển sinh. Tuy nhiên, trong nội dung tư vấn trực tuyến với các sĩ tử, nhà trường đã đưa ra thông tin học phí cho một số ngành sau:
- Truyền thông đa phương tiện: 46.000.000 VNĐ/năm
- Kế toán: 42.000.000 VNĐ/năm
- Y đa khoa: 70.000.000 VNĐ/năm
- Điều dưỡng: 37.000.000 VNĐ/năm
- Dược: 40.000.000 VNĐ/năm
- Kỹ thuật xây dựng: 33.000.000 VNĐ/năm
- Công nghệ kỹ thuật ô-tô: 31.000.000 VNĐ/năm
- Thương mại điện tử: 43.000.000 VNĐ/năm
- Kỹ thuật điện tử: 32.000.000 VNĐ/năm
- Quản trị kinh doanh: 41.000.000 VNĐ/năm
- Tài chính ngân hàng: 41.000.000 VNĐ/năm
- Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống: 42.000.000 VNĐ/năm
- Quản trị Khách sạn: 42.000.000 VNĐ/năm
Học phí Học phí Đại học Mở TP HCM 2020 – 2021
Mức học phí chương trình đại trà của trường là 20.000.000 VNĐ/năm. Chi tiết mức thu cho các ngành học được trình bày trong bảng dưới đây:
Ngành/nhóm ngành | Học phí (Đơn vị: VNĐ/năm) |
Ngành Công nghệ sinh học | 21.000.000 |
Nhóm ngành Xây dựng | 22.000.000 |
Nhóm ngành Công nghệ thông tin | 22.000.000 |
Ngành Kế toán, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị nhân sự, Luật, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Du lịch | 20.000.000 |
Nhóm ngành Kinh tế – Xã hội học – Công tác xã hội – Đông Nam Á | 17.000.000 |
Nhóm ngành Ngoại ngữ: Tiếng Nhật, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Anh | 20.000.000 |
Với chương trình Chất lượng cao, người học sẽ phải đóng mức học phí cao hơn so với chương trình đại trà, cụ thể như sau:
Ngành/nhóm ngành | Học phí (Đơn vị: VNĐ/năm) |
Ngành Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Luật kinh tế, Kế toán, Ngoại ngữ, Kinh tế học | 34.500.000 |
Ngành Khoa học máy tính, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 37.500.000 |
Ngành Công nghệ sinh học | 37.500.000 |