Hướng dẫn khai phiếu đăng ký dự tuyển công chức thuế năm 2017, Để giúp các bạn có thể thuận tiện và dễ dàng hơn trong quá trình đăng ký và dự tuyển công chức ngành
Để giúp các bạn có thể thuận tiện và dễ dàng hơn trong quá trình đăng ký và dự tuyển công chức ngành thuế thì Tài Liệu Học Thi xin gửi tới bạn đọc bài viết hướng dẫn khai phiếu đăng ký dự tuyển công chức năm 2017 để bạn đọc cùng tham khảo. Thông qua bài viết các bạn có thể hiểu rõ hơn về các phần trong tờ khai và thuận tiện hơn khi làm thủ tục dự tuyển. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết tại đây.
Hướng dẫn khai phiếu đăng ký dự tuyển công chức thuế năm 2017
Tổng cục Thuế hướng dẫn một số mục khai trong Phiếu Đăng ký dự tuyển công chức Thuế năm 2017 như sau:
– Mục Mã hồ sơ (1): thí sinh không ghi mục này.
– Mục ngạch đăng ký dự tuyển (2): ghi đúng ngạch đăng ký dự tuyển (ví dụ: Ngạch chuyên viên và kiểm tra viên thuế làm chuyên môn nghiệp vụ/chuyên viên làm công nghệ thông tin/chuyên viên làm văn thư – lưu trữ/cán sự và kiểm tra viên trung cấp thuế/cán sự làm công nghệ thông tin/cán sự làm văn thư – lưu trữ);
– Mục phương thức tuyển dụng (3): ghi rõ phương thức “thi tuyển” hoặc “xét tuyển”;
– Mục Đơn vị dự tuyển (4): ghi đúng tên đơn vị thí sinh dự tuyển (Bộ Tài chính, Cơ quan Tổng cục Thuế, Cục Thuế tỉnh, thành phố…..);
– Mục THÔNG TIN CÁ NHÂN (5)
- 1. Họ và tên: thí sinh ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa (ví dụ: NGUYỄN VĂN A).
- 2. Dân tộc: ghi theo giấy khai sinh (Trường hợp giấy khai sinh của thí sinh không ghi rõ thành phần dân tộc thì ghi theo sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân).
- 3. Số CMTND: thí sinh khai số chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hợp pháp được cấp, sử dụng để đối chiếu với thẻ dự thi khi thí sinh tham gia thi tuyển, xét tuyển. Trường hợp thí sinh dự thi xuất trình chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu có số khác với số đã khai thì không được chấp nhận vào phòng thi, phòng phỏng vấn.
- 4. Điện thoại liên hệ để báo tin: thí sinh ghi rõ số điện thoại liên hệ (nếu là số điện thoại cố định phải ghi đầy đủ cả mã vùng) và email (nếu có).
- 6. Hộ khẩu thường trú: thí sinh phải ghi đúng hộ khẩu thường trú được ghi trên sổ hộ khẩu.
- 7. Chỗ ở hiện nay (địa chỉ để báo tin): thí sinh phải ghi rõ địa chỉ hiện nay đang cư trú.
- 9. Khi cần liên hệ với ai: thí sinh phải ghi rõ họ tên người liên hệ, số điện thoại và địa chỉ: xóm (số nhà), thôn (đường phố, ngõ ngách), xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố).
– Mục (6) THÔNG TIN ĐÀO TẠO: Thí sinh khai lần lượt văn bằng trước, chứng chỉ sau. Lưu ý một số nội dung như sau:
- Cột (3): Thí sinh ghi trình độ, cấp độ đào tạo: Đối với văn bằng ghi rõ TSKH/ TS/ Ths/ Cử nhân/ Kỹ sư/…..Đối với chứng chỉ ghi rõ Chứng chỉ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông/ Chứng chỉ tin học văn phòng……; Chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo/ Chứng chỉ Anh B/C… .
- Cột (4): Ghi đầy đủ cả phần số và phần chữ (nếu có) của số hiệu văn bằng, chứng chỉ.
- Cột (5) và cột (6): Thí sinh ghi ngành đào tạo được trên văn bằng, chuyên ngành đào tạo theo bảng điểm. Trường hợp bảng điểm không ghi chuyên ngành mà chỉ ghi ngành thì thí sinh chỉ khai thông tin vào cột (5).
- Cột (7): Thí sinh ghi hình thức đào tạo được ghi trên văn bằng, chứng chỉ (chính quy/ tại chức/ chuyên tu hay bồi dưỡng …)
- Cột (8): Thí sinh ghi theo xếp loại bằng (Giỏi, Khá, Trung bình…) Trường hợp thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ TOEFL, IELTS và TOEIC, thí sinh phải ghi rõ cả số điểm của chứng chỉ, ví dụ TOEFL 500; IELTS 5.5; TOEIC 500.
- Cột (9): Những thí sinh đăng ký thi tuyển thuộc đối tượng được miễn môn tin học văn phòng, tích dấu x vào cột (9) dòng tương ứng với văn bằng tin học đủ điều kiện được miễn thi.
- Cột (10): Những thí sinh đăng ký thi tuyển thuộc đối tượng được miễn môn ngoại ngữ tích dấu x vào cột (10) dòng tương ứng với văn bằng ngoại ngữ đủ điều kiện được miễn thi.
– Mục ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN (7):
Nếu thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên thì khai thông tin cụ thể theo từng trường hợp sau đây:
– Cột Đối tượng ưu tiên: thuộc những trường hợp dưới đây thì khai vào cột này:
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
+ Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi nghĩa (từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động;
+ Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ;
– Cột Ngày cấp giấy chứng nhận ưu tiên: ghi ngày, tháng, năm cấp giấy chứng nhận ưu tiên vào dòng tương ứng với từng trường hợp ưu tiên.
Sau khi kê khai xong, người đăng ký dự tuyển phải ký xác nhận, ghi rõ họ tên và ký trên từng trang của phiếu đăng ký dự tuyển.