Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất, Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất được lập ra nhằm kê khai thông tin của người nộp thuế, các loại phí trước bạ nhà đất phải nộp
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất là biểu mẫu được lập ra nhằm kê khai thông tin của người nộp thuế, các loại phí trước bạ nhà đất phải nộp cho cơ quan nhà nước. Ngoài ra, tờ khai phí trước bạ nhà đất cò là giấy tờ chứng minh cá nhân, tổ chức đã thực hiện nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất hiện nay được thực hiện theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ do Chính Phủ ban hành. Vậy dưới đây là mẫu tờ khai và hướng dẫn chi tiết cách viết, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Lệ phí trước bạ nhà đất là gì?
Lệ phí trước bạ nhà đất là khoản tiền mà người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở phải nộp cho Nhà nước khi được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở. Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở phải thực hiện thủ tục kê khai lệ phí trước bạ khi được Nhà nước công nhận quyền sử dụng dụng, quyền sở hữu.
Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT
[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh □
[02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □
[04] Tên người nộp thuế: …………………………………………………………………..
[05] Mã số thuế: ………………………………………………………………………………
[06] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………
[07] Quận/huyện: ………………………. [08] Tỉnh/Thành phố: ………………..
[09] Điện thoại: …………………… [10] Fax: ……….. [11] Email: ……………
[12] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có):
[13] Mã số thuế: ………………………………………………………………………………
[14] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
[15] Quận/huyện: ………………… [16] Tỉnh/Thành phố: ………………………
[17] Điện thoại: ………………… [18] Fax: ………………. [19] Email: ………
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số: …………………………………. ngày ………..
ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:
1. Đất: ……………………………………………………………………………………………..
1.1. Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):
1.3. Mục đích sử dụng đất: …………………………………………………………………..
1.4. Diện tích (m2): ……………………………………………………………………………..
1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho):
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:
Địa chỉ người giao QSDĐ: ………………………………………………………………………..
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày ……… tháng …… năm ……
1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):
2. Nhà:
2.1. Cấp nhà: ………………………..………….. Loại nhà: ………………………………..
2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng): ………………………………………………………….
2.3. Nguồn gốc nhà: ………………………………………………………………………………….
a) Tự xây dựng:
– Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): ……………………………………..
b) Mua, thừa kế, tặng cho:
– Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày ……….. tháng ……. năm…………
2.4. Giá trị nhà (đồng):
3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng):
………………………………………………………………………………………………………………
4. Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (lý do):
………………………………………………………………………………………………………………
5. Giấy tờ có liên quan, gồm:
– ……………………………………………………………………………………………………………..
– ……………………………………………………………………………………………………………..
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:…………………….. Chứng chỉ hành nghề số:
|
…., ngày …. tháng …. năm …. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc |
Hoặc TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC Họ và tên:……………………….. |
Cách ghi tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
1 – Kỳ tính thuế
– Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.. thì đánh dấu tích vào ô tại mục [01],
– Nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục [02],
– Trường hợp còn lại là bổ sung đánh dấu vào mục số [03].
2 – Tên người nộp thuế
– Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi khai lệ phí trước bạ;
– Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.
3 – Mã số thuế
[05] – Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).
4 – Địa chỉ và thông tin khác
[06] – [11]: Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.
5 – Đại lý thuế (nếu có)
– Trường hợp chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế .
– Ghi mã số thuế: Mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.
Các ô từ [14] – [19] Khai theo địa chỉ được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, số điện thoại, số fax, email của đại lý thuế.
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày…..: kê khai theo số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản, ngày ký.
Phần “Đặc điểm nhà đất”
1 – Đất:
– Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ địa chỉ thửa đất thuộc: thôn (tổ dân phố), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
– Vị trí: Nêu vị trí là đất mặt tiền, đường phố hay ngõ, hẻm.
– Mục đích sử dụng đất: Đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp theo theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.
– Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng….
– Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho.
– Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng do các bên thỏa thuận đã được công chứng tại tổ chức công chứng.Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.
2 – Nhà
– Cấp nhà, loại nhà:
Nhà cấp I; Cấp II; Cấp III; Cấp IV, thường ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp.
– Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ chung cư hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
– Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng (nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công (xây dựng xong)), hay nhà mua, thừa kế, cho tặng (nêu thời điểm làm hợp đồng (giấy tờ) bán nhà).
– Giá trị nhà là giá trị nhà thực tế mua bán trên thị trường tại thời điểm trước bạ, tính bằng đồng Việt Nam. Thông thường là theo hợp đồng mua bán giữa các bên.
3 – Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này
4 – Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ( lý do):
Nếu là tài sản không thuộc diện nộp lệ phí thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nôp lệ phí trước bạn hoặc được miễn lệ phí trước bạ.
5 – Các giấy tờ có liên quan
Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo như:
- Hợp đồng mua bán nhà đất;
- Các giấy tờ về nhà, đất như: Giấy chứng nhận (sổ đỏ) nếu đã được cấp sổ hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu chưa được cấp Sổ đỏ).