Tiếng Anh 8 Unit 2: A Closer Look 1, A Closer Look 1 Unit 2 lớp 8 được biên soạn bám sát theo nội dung SGK tiếng Anh 8 chương trình mới. Qua đó giúp học sinh nhanh
Tiếng Anh 8 Unit 2: A Closer Look 1 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh phần 1→7 trang 18-19 SGK Tiếng Anh 8 mới để chuẩn bị bài học Life in the countryside trước khi đến lớp.
A Closer Look 1 Unit 2 lớp 8 được biên soạn bám sát theo nội dung SGK tiếng Anh 8 chương trình mới. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt Anh 8 tập 1. Vậy sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Xem Tắt
- 1 Tiếng Anh 8 Unit 2 A Closer Look 1
- 1.1 1. Listen and repeat the words.
- 1.2 2. Put the words in 1 into the appropriate category. Some words can be used in more than one category.
- 1.3 3. Match the nouns/ noun phrases in the box with each verb.
- 1.4 5. Listen and repeat the words. Pay attention to the initial clusters.
- 1.5 6. Listen and circle the words you hear.
- 1.6 7. Listen to the sentences and repeat. Nghe các câu và lặp lại.
Tiếng Anh 8 Unit 2 A Closer Look 1
1. Listen and repeat the words.
Nghe và lặp lại các từ.
Bài nghe
1. slow (chậm) | 6. boring (buồn chán) |
2. colorful (đầy màu sắc) | 7. inconvenient (bất tiện) |
3. friendly (thân thiện) | 8. vast (rộng lớn, bát ngát) |
4. hard (chăm chỉ) | 9. peaceful (yên tĩnh, thanh thản) |
5. brave (can đảm) | 10. nomadic (thuộc về du mục) |
2. Put the words in 1 into the appropriate category. Some words can be used in more than one category.
Đặt các từ trong phần 1 vào mục thích hợp. Vài từ có thể được đặt trong nhiều hơn 1 mục.
Đáp án
To describe… (Để miêu tả) | Words (Các từ) |
people (người ta) | friendly, brave, boring, nomadic, colourful |
life (cuộc sống) | slow, hard, boring, inconvenient, peaceful, nomadic, colorful |
scenery (phong cảnh) | colourful, vast, peaceful |
3. Match the nouns/ noun phrases in the box with each verb.
Nối những danh từ/ cụm danh từ trong khung với mỗi động từ.
Đáp án
ride – a horse, a camel (cưỡi – ngựa, lạc đà)
collect – hay, water (đi lấy — cỏ, nước)
pick – wild flowers, apples (hái – hoa dại, táo)
put up – a tent, a pole (dựng — lều, cột)
herd – the buffaloes, the cattle (chăn — trâu, gia súc)
4. Use the words in 1 and 3 to complete the sentences. Remember to use the correct form of the verbs.
Sử dụng từ trong phần 1 và 3 để hoàn thành các câu. Nhớ sử dụng hình thức đúng của động từ.
Đáp án
1. picking | 2. inconvenient; collect |
3. herd | 4. ridden, brave |
5. peaceful | 6. nomadic |
7. vast | 8. put up, hard |
Hướng dẫn dịch
1. Khi mùa hè đến, chúng tôi thích hái quả mâm xôi.
2. Làng tôi không có nước chạy vào, thật bất tiện. Chúng tôi phải giúp ba mẹ đi lấy nước từ sông.
3. Ở miền quê, trẻ con học chăn gia súc khi chúng còn nhỏ.
4. Bạn đã từng cưỡi ngựa chưa? Mình nghĩ ai đó phải thật can đảm mới cưỡi nó.
5. Bạn có thể thư giãn nghỉ ngơi ở miền quê. Thật là bình yên.
6. Cuộc sống du mục thật khó khăn bởi vì người ta phải di chuyển rất nhiều. 7. Bầu trời ở miền quê thật bao la. Không có những tòa nhà khóa đi tầm nhìn.
8. Chúng tôi làm việc cùng nhau để dựng căn lều này. Thật là khó làm.
Pronunciation
Clusters: /bl/ and /cl/
5. Listen and repeat the words. Pay attention to the initial clusters.
Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến những phụ âm đôi đứng đầu.
Bài nghe
1. blackberry (quả mâm xôi)
2. clothing (quần áo)
3. climb (leo)
4. blind (mù)
5. click (nhấp chuột)
6. clay (đất sét)
7. bloom (nở hoa)
8. blossom (hoa – cưa cây ăn quả)
9. clock (cái đồng hồ)
10. clear (trong sạch)
6. Listen and circle the words you hear.
Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe được.
Bài nghe
Đáp án:
1. blame; 2. blast; 3. blue;
4. clock; 5. close;
7. Listen to the sentences and repeat. Nghe các câu và lặp lại.
Bài nghe
Nội dung bài nghe
1. The wind is blowing so hard. Gió đang thổi rất mạnh.
2. These people have climbed to the top of the mountain. Những người này đã leo đến đỉnh núi.
3. The tree is in full bloom. Cây nở đầy hoa.
4. Look at the clear blue sky. Nhìn vào bầu trời xanh trong.
5. Blind people can read with Braille Người mù có thể đọc được với chữ Braille.