Tiếng Anh 9 Unit 2: Skills 1, Unit 2 lớp 9 Skills 1 được biên soạn bám sát theo nội dung SGK Tiếng Anh 9 chương trình mới. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững
Tiếng Anh 9 Unit 2 Skills 1 giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 22 để chuẩn bị bài học City life trước khi đến lớp.
Skills 1 Unit 2 lớp 9 được biên soạn bám sát theo nội dung SGK Tiếng Anh 9 chương trình mới. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 9 tập 1. Vậy sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.
Xem Tắt
- 1 Skills 1 Unit 2 lớp 9
- 1.1 1. Work in pairs. What features are important to you in a city? Put the following in order 1-8 (1 is the most important).
- 1.2 2. Read the passage quickly and find the information to fill the blanks.
- 1.3 3. Read the passage again and answer questions.
- 1.4 4a. Work in groups of five or six. Conduct a survey to rank your own town/city or a town city you know. Give from 10 points (the best to 1 point (the worst) to each factor.
Skills 1 Unit 2 lớp 9
1. Work in pairs. What features are important to you in a city? Put the following in order 1-8 (1 is the most important).
Làm việc theo cặp. Theo bạn đặc điểm nào quan trọng nhất ở 1 thành phố? Xếp theo thứ tự từ 1-8 (1 là cái quan trọng nhất).
Đáp án
Transport 4
Education 3
Climate 7
Culture 5
Safety 2
Cost of living 6
Entertainment 7
Convenience 1
2. Read the passage quickly and find the information to fill the blanks.
Đọc đoạn văn và tìm thông tin điền vào chỗ trống.
Đáp án
1. The name of the organisation doing the survey: Economist Intelligence Unit (EIU)
2. The year of the survey: 2014
3. The names of the best city and the worst cities:
The best city: Melbourne
The worst cities: Dhaka, Tripoli, and Douala
Hướng dẫn dịch
Thành phố nào là thành phố đáng sống nhất trên thế giới? Hằng năm, tổ chức EIU đều tiến hành một cuộc điều tra thú vị để xem những thành phố nào trên toàn thế giới “cung cấp chất lượng cuộc sống tốt nhất và tệ nhất”. Người ta sử dụng các đặc điểm như khí hậu, giao thông vận tải, giáo dục, an ninh và cơ sở hạ tầng giải trí trong các thành phố. Người ta cho điểm cho mỗi tiêu chí và xếp loại thành phố theo thứ tự, từ tôt nhất đến tệ nhất.
Trong năm 2014, 10 thành phố tốt nhất đến từ Úc, Canada, châu Âu và New Zealand. Thành phố Melbourne ở Australia có điểm số cao nhất, có nghĩa đó là thành phố “đáng sống” nhất. Một vài thành phố nổi tiếng nhất lọt top 20 như Tokyo (thứ 19), và Paris (thứ 17). Có lẽ ngạc nhiên hơn là Osaka (thứ 13) đạt điểm số cao nhất ở khu vực châu Á.
Các thành phố xảy ra xung đột lớn thường có xu hướng có điểm số thấp nhất. Ở các quốc gia này, điều kiện sống là khó khăn hoặc nguy hiểm nhất. Trong số các thành phố lọt danh sách tồi tệ nhất có Dhaka ở Bangladesh, Tripoli ở Lybia và Douala ở Cameroon.
Tuy nhiên, một số cá nhân và tổ chức khác muốn thêm các yếu tố khác vào danh sách đặc điểm. Họ cho rằng không gian xanh của thành phố, vùng mở rộng của thành phố, các đặc điểm tự nhiên, điểm thu hút văn hóa, sự tiện lợi và sự ô nhiễm nên được thêm vào danh sách.
3. Read the passage again and answer questions.
Đọc lại đoạn văn và trả lời câu hỏi.
Đáp án
1. Climate, transport, education, safety, and recreational facilities in cities (are used).
2. Among the top 20.
3. Because the living conditions there were the most difficult or dangerous.
4. Osaka was.
5. They are a city’s green space, urban sprawl, natural features, cultural attractions, convenience, and pollution.
4a. Work in groups of five or six. Conduct a survey to rank your own town/city or a town city you know. Give from 10 points (the best to 1 point (the worst) to each factor.
Ask each student in your group the question: “How many points do you give to factor 1 – safety?”
Then write the points in the table.
Làm việc theo nhóm 5-6 người. Thực hiện một cuộc khảo sát để xếp loại thành phố của bạn hoặc 1 thành phố mà bạn biết. Tối đa là 10 điểm (1 điểm là thấp nhất với mỗi đặc điểm)
Hỏi mỗi bạn trong nhóm câu hỏi ” Bạn cho đặc điểm 1 bao nhiêu điểm?”
Sau đó viết điểm vào bảng
b. Work out the final result of your group. Then present it to the class. Is your group’s result the same or different from that of other groups?
Tiến hành khảo sát rồi thuyết trình cho cả lớp cùng nghe. Kết quả của nhóm bạn giống hay khác các nhóm khác.