Danh sách học phí các trường Đại học năm 2018, Danh sách học phí các trường Đại học năm 2018 đã được Tài Liệu Học Thi cập nhật chi tiết. Mời các bạn cùng tham khảo để
Danh sách học phí các trường Đại học năm 2018
Danh sách Học phí các trường Đại Học, Cao đẳng năm 2018 đã được Tài Liệu Học Thi cập nhật chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ mức học phí của trường mình theo học nhằm chuẩn bị tốt nhất cho việc nhập học.
Danh sách học phí các trường Đại học năm 2018 sẽ tiếp tục được Tài Liệu Học Thi cập nhật, mời các bạn truy cập thường xuyên để tham khảo nhé!
Tiếp tục cập nhật…
Đa số các trường thu học phí Theo nghị định 86/2015/NĐ-CP:
1. Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021 (kể cả các cơ sở giáo dục đại học được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thực hiện thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động) như sau:
Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo |
Từ năm học 2015-2016 đến năm học 2017-2018 |
Từ năm học 2018-2019 đến năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
1.750 |
1.850 |
2.050 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
2.050 |
2.200 |
2.400 |
3. Y dược |
4.400 |
4.600 |
5.050 |
2. Mức trần học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021 như sau:
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo |
Năm học 2015-2016 |
Năm học 2016-2017 |
Năm học 2017-2018 |
Năm học 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
610 |
670 |
740 |
810 |
890 |
980 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
720 |
790 |
870 |
960 |
1.060 |
1.170 |
3. Y dược |
880 |
970 |
1.070 |
1.180 |
1.300 |
1.430 |
1. Trường Đại học Hồng Đức
– Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản: 520.000 đồng/ tháng
– Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: 610.000 đồng/ tháng
2. Trường Đại học Hà Tĩnh
– Nhóm ngành III: 720 000
– Nhóm ngành IV: 850 000
– Nhóm ngành V: 850 000
– Nhóm ngành VII: 720 000
3. Học viện Âm nhạc Huế
– Khối ngành II: 870 đồng/ tháng
– Biễu diễn nhạc cụ truyền thống được giảm 70% học phí.
4. Trường Đại học Nghệ thuật – Đại học Huế
– Đối với ngành Sư phạm Mỹ thuật: Sinh viên được miễn học phí.
– Đối với các ngành đào tạo đại học hệ chính quy còn lại: 870.000 đồng/ tín chỉ
5. Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế
Dự kiến mức học phí đối với các ngành đào tạo đại học hệ chính quy: 240.000 đồng/ tín chỉ
6. Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
– Đối với các ngành Sư phạm Tiếng Anh, Sư phạm Tiếng Pháp, Sư phạm Tiếng Trung Quốc: Sinh viên được miễn học phí.
– Đối với ngành Ngôn ngữ Nga: Sinh viên được giảm 50% học phí.
– Đối với các ngành đào tạo đại học hệ chính quy còn lại dự kiến mức học phí theo tín chỉ: 210.000 đồng/ tín chỉ
7. Trường Đại học Y dược – Đại học Huế
– Điều dưỡng, xét nghiệm y học, kỹ thuật hình ảnh: 305.000 đồng/ tín chỉ
– Y đa khoa, Răng hàm mặt, Y học cổ truyền, Y tế công cộng: 320.000 đồng/ tín chỉ
– Y học dự phòng: 325.000 đồng/ tín chỉ
– Dược học: 335.000 đồng/ tín chỉ.
8. Trường Đại học Nông lâm – Đại học Huế
– Nông, lâm, thuỷ sản: 240.000 đồng/ tín chỉ
– Nhóm khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ: 280 đồng/ tín chỉ
9. Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế
– Khoa học xã hội: 240.000 đồng/ tín chỉ
– Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công nghệ: 290.000 đồng/ tín chỉ
10. Viện Đại học Mở Hà Nội
– Kế toán; Quản trị kinh doanh; Tài chính – Ngân hàng; Luật; Luật kinh tế; Luật quốc tế; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc: 740.000 đồng/ tháng.
– Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật ĐT, TT; Công nghệ sinh học; Quản trị du lịch, khách sạn; Hướng dẫn du lịch; Kiến trúc, Thiết kế nội thất; Thiết kế thời trang; Thiết kế đồ họa: 870.000 đồng/ tháng.
11. Trường Đại học Y dược Thái Bình
Năm học 2018-2019: 1.180.000 đồng/tháng/sinh viên
12. Trường Đại học Y tế Công cộng
Học phí dự kiến:
+ Y tế công cộng, Công tác xã hội, Dinh dưỡng học: 9.700.000đ/SV
+ Xét nghiệm Y học dự phòng: 2017-2018: 10.700.000đ/SV
13. Trường Đại học Y dược Hải Phòng
Y dược: 1.070.000đ/tháng
14. Trường Đại học Văn hoá Hà Nội
Học phí đối với sinh viên đại học chính quy là 216.000đ/01 tín chỉ.
15. Trường Đại học Thuỷ lợi
Mức học phí đào tạo tính theo tín chỉ thu theo các mức như sau:
– Khối kỹ thuật: 245.000 đ/ tín chỉ , thời gian đào tạo 4,5 năm
– Khối kinh tế: 210.000 đ/tín chỉ, thời gian đào tạo 4 năm
Căn cứ theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 2/10/2015 của Chính phủ, Trường Đại học Thủy lợi dự kiến tăng 7% học phí hàng năm đối với khối kỹ thuật, tăng 10% học phí hàng năm đối với khối kinh tế.
16. Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh
Học phí dự kiến: 870.000 VNĐ
17. Trường Đại học Tài nguyên và Môi Trường Hà Nội
Học phí dự kiến: 253.000đ/Tín chỉ
18. Trường Đại học Tài chính – Quản trị Kinh doanh
Năm học 2017-2018: 7,4 triệu đồng/sinh viên/năm học
19. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
– Đại học sư phạm kỹ thuật: Không thu học phí.
– Đại học khối ngành kinh tế: 230.000đ/1 tín chỉ.
– Đại học khối ngành công nghệ kỹ thuật: 260.000đ/1 tín chỉ.
20. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
Học phí năm học 2016 – 2017 áp dụng cho đại học chính quy là: 7,9 triệu đồng/sinh viên/năm học.
21. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
– Các ngành KHXH (đào tạo ngoài sư phạm): 7.400.000 đ/ sinh viên
– Các ngành KHTN (đào tạo ngoài sư phạm): 8.700.000 đ/ sinh viên
22. Đaị học Sư phạm Hà Nội
– Các ngành KHXH (đào tạo ngoài sư phạm): 210.000đ/1 tín chỉ.
– Các ngành KHTN (đào tạo ngoài sư phạm): 240.000đ/1 tín chỉ.
23. Học viện Nông nghiệp Việt Nam
– Nông, Lâm, Thủy sản: 840.000 đ/tháng
– Khoa học xã hội ( Kinh tế, Quản lý, Kế toán, Quản trị kinh doanh, …): 1020.000 đ/tháng
– Công nghệ (Công nghệ sinh học, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện, …): 1030.000 đ/tháng
– Thú y: 1280.000 đ/tháng
24. Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Học phí 1 tín chỉ là: 249.000đ/SV/tín chỉ.
25. Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2017-2018: 870.000 đồng/01 tháng.
26. Trường Đại học Luật Hà Nội
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2017-2018: 740.000 đồng/ tháng tương đương 220.000 đồng/01tín chỉ.
27. Trường Đại học Lâm nghiệp
– Học tại Cơ sở chính Hà Nội: Mức học phí năm 2017 là 220.000 đồng/tín chỉ.
– Học tại Phân hiệu tỉnh Đồng Nai: Mức học phí năm 2017 là 220.000 đồng/tín chỉ.
28. Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
Học phí năm học 2017-2018: 1.070.000 đồng/tháng x 10 tháng/năm
29. Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
Sinh viên Việt Nam: 39.000.000 đồng (tương đương 1.700USD)/năm học.
Sinh viên quốc tế: 69.000.000 đồng (tương đương 3.000USD)/năm học.
30. Trường Đại học Hà Nội
+ Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn quốc; truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp): 8.000.000đ/ học kỳ
+ Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Ngôn ngữ Bồ Đào Nha: 5.850.000đ/ học kỳ
+ Quản trị Kinh doanh, Tài chính-Ngân hàng, Kế toán, Quốc tế học: 8.750.000 đ/ học kỳ
+ Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành, Công nghệ Thông tin: 9.000.000đ/ học kỳ
31. Trường Đại học Giao thông Vận tải
+ Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: Theo quy định về học phí của Chính phủ (năm 2016: Khối kỹ thuật 223.000đ/1TC; Khối Kinh tế 189.000đ/1TC).
+ Học phí các chương trình chất lượng cao: ngoài học phí theo quy định, nhà trường sẽ thu thêm một phần kinh phí hỗ trợ đào tạo chất lượng cao.
32. Trường Đại học Dược Hà Nội
Trường Đại học Dược Hà Nội dự kiến học phí năm học 2017-2018: 1.070.000 đồng/tháng.
33. Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định
– Ngành Điều dưỡng: 309.000đồng/tín chỉ
– Ngành Hộ sinh: 320.000đồng/tín chỉ
– Ngành Y tế công cộng: 353.000đồng/tín chỉ
34. Trường Đại học Điện lực
Mức học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học:
+ Khối Kinh tế: 1.300.000 đồng/ tháng
+ Khối Kỹ thuật: 1.450.000 đồng/ tháng
35. Trường Đại học Công nghiệp Việt – Hung
– Khối ngành III – Kinh tế, thương mại: 670.000đ/ tháng (204.000đ/1 tín chỉ);
– Khối ngành V – Công nghệ, kỹ thuật: 790.000đ/ tháng (241.000đ/1 tín chỉ);
36. Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải
Học phí dự kiến năm học 2017-2018:
– Khối ngành V: 870.000đ/01 tháng/01 sinh viên.
– Khối ngành III, VII: 740.000đ/01 tháng/01 sinh viên.
37. Trường Đại học Công Đoàn
Mức học phí dự kiến cho năm học 2017-2018 đối với đại học chính quy: 7,4 triệu/ năm.
38. Học viện Y dược học Cổ truyền Việt Nam
Sinh viên hệ đại học chính quy: 1.070.000 đồng/tháng/sinh viên
39. Học viện Tài chính
– Chương trình đại trà: Học phí 4 năm là 34.200.000đ (mỗi kỳ đóng 4.275.000 đ).
– Chương trình chất lượng cao: Học phí 4 năm là 144.000.000đ (mỗi kỳ 18.000.000 đ).
– Diện 3 tây, bộ đội gửi học: Học phí 4 năm là 143.640.000đ (mỗi kỳ đóng 17.955.000 đ).
– Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện tài chính với Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh), học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau:
+ Học 4 năm trong nước: 260.000.000 đ (mỗi năm đóng: 65.000.000đ)
+ Học 3 năm trong nước + 1 năm tại Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh):
660.000.000đ (mỗi năm đóng: 165.000.000đ).
40. Học viện Quản lý Giáo dục
Sinh viên các ngành Giáo dục học, Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục được hưởng chế độ miễn học phí như sinh viên các ngành sư phạm (theo quy định của Nhà nước).
Sinh viên ngành Công nghệ thông tin, Kinh tế giáo dục năm học 2017 -2018 thu theo ngành học khoảng từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng/năm học
41. Học viện Phụ nữ Việt Nam
Mức học phí Năm học 2017-2018: 200.000đ/tín chỉ hệ Đại học, mỗi năm tăng không quá 10%
42. Học viện Ngoại giao
Học phí theo quy định hiện nay: 670.000 đ/sinh viên/tháng (tương đương với 6.700.000đ/sinh viên/năm). Dự kiến mức học phí được điều chỉnh hàng năm là 10%/năm.
43. Học viện Ngân hàng (Cơ sở Hà Nội)
Học viện Ngân hàng áp dụng mức học phí và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm theo quy định của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015, mức học phí dự kiến cho năm học 2017-2018 như sau: Học phí đối với đại học chính quy: 7,4 triệu/ năm. – Học phí dự kiến đối với đào tạo liên kết quốc tế cho khoá học 4 năm: + Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ: 180 triệu/khóa học. + Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh: 295 triệu/khóa học.
44. Học viện Hành chính Quốc gia
Mức học phí Năm học 2017-2018: 670.000đ/tháng/sinh viên.
45. Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Mức học phí trình độ đại học hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2017 – 2018: 214.500/tín chỉ đến 364.300/tín; 695.500/tín chỉ đến 732.300/tín chỉ đối với chương trình chất lượng cao.
46. Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam
– Học phí hệ chính quy của Khoa Kèn – gõ; Khoa Dây; chuyên ngành Accordeon: 7,5 triệu đồng/sinh viên/năm học
– Các chuyên ngành còn lại: 7,9 triệu đồng/sinh viên/năm học.
47. Khoa Y – Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội
– Ngành Y đa khoa và Dược học: Học phí áp dụng theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ, hiện tại là 970.000 đồng/tháng.
– Ngành Răng Hàm Mặt (đào tạo chất lượng cao) : Mức học phí tương ứng theo chất lượng đào tạo, dự kiến áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2017 là khoảng 6 triệu đồng/tháng.
48. Khoa Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội
– Kinh doanh quốc tế: 180 triệu đồng/sinh viên/khoá học tương đương 8.000 USD/sinh viên/khoá học.
– Kế toán, Phân tích và Kiểm toán: 180 triệu đồng/sinh viên/khoá học tương đương 8.000 USD/sinh viên/khoá học.
– Hệ thống thông tin quản lí: 162 triệu đồng/sinh viên/khoá học tương đương 7.200 USD/sinh viên/khoá học.
49. Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội
Mức học phí Năm học 2017-2018:
+ Các chương trình đào tạo chuẩn: học phí áp dung theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015
+ Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23: mức học phí dự kiến áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2017 là: 140 triệu đồng/Khóa, tương ứng 3,5 triệu đồng/tháng.
+ Học phí chương trình Cử nhân quản trị Kinh doanh liên kết với ĐH Troy, Hoa Kỳ: 248 triệu đồng/khóa, tương ứng khoảng 5,6 triệu đồng/tháng.
50. Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội
– Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư 23: 30.000.000đ/năm ổn định trong toàn khóa học
– Đối với các chương trình đào tạo khác: 870.000đ/tháng
51. Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
Mức học phí Năm học 2017-2018: 220.000 đ / 1 tín chỉ
52. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội
Mức học phí cho năm học 2017- 2018: 870.000/ tháng
53. Trường Đại học Tây Bắc
Mức học phí cho năm học 2017- 2018:
+ Khoa học xã hội, kinh tế, nông lâm: 195.000đ/tín chỉ
+ Khoa học tự nhiên, công nghệ: 230.000đ/tín chỉ
54. Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang
Mức học phí cho năm học 2017- 2018:
– Học phí dự kiến đối với bậc Đại học: 190.000 đ/tín chỉ (riêng ngành thú y: 205.000 đ/tín chỉ)
– Học phí dự kiến đối với bậc Cao đẳng: 150.000 đ/tín chí
55. Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh
Năm học 2017- 2018, mức học phí là: 960.000/ tháng
56. Trường Đại học Y dược – Đại học Thái Nguyên
Năm học 2017-2018: 1.070.000 đồng/tháng/người
57. Khoa quốc tế – Đại học Thái Nguyên
Học phí dự kiến: 1.400.000 đồng/1 tháng (thu 10 tháng/ năm học).
58. Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2017-2018:
– Ngành Khoa học cây trồng, Chăn nuôi, Kinh tế: 740.000đ/tháng/sinh viên.
– Ngành Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành, Quản lý Tài nguyên và Môi trường: 870.000đ/tháng/sinh viên.
59. Trường Đại học Nông lâm – Đại học Thái Nguyên
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2017-2018:
+ Chăn nuôi, Nuôi trồng thủy sản, Phát triển nông thôn, Kinh tế nông nghiệp, Khuyến nông, Quản lý tài nguyên rừng, Lâm nghiệp, Khoa học cây trồng, Công nghệ rau hoa quả và Cảnh quan: 7.400.000/ năm
+ Các ngành còn lại: 8.400.000/ năm
60. Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp – Đại học Thái Nguyên
Năm học 2017- 2018, mức học phí là 750.000 VNĐ/tháng với các ngành kỹ thuật, 640.000 VNĐ/tháng với các ngành kinh tế
61. Khoa Ngoại ngữ – Đại học Thái Nguyên
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2017-2018:
– Đối với các nhóm ngành sư phạm: Miễn đóng học phí.
– Đối với các nhóm ngành ngôn ngữ:
+ Chuyên ngành đơn ngữ: 197.760 đồng/1 tín chỉ.
+ Chuyên ngành song ngữ: 190.500 đồng/1 tín chỉ.
62. Trường Đại học Kinh tế Quản trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2017-2018: 221.800 đồng/01 tín chỉ, tương đương 670.000đ/tháng
+ Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản: 740.000 đồng/ tháng.
63. Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông- ĐH Thái Nguyên
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2017-2018:
+ Các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư hệ chính quy: 740.000đ/tháng.
+ Các ngành đào tạo cấp bằng cử nhân hệ chính quy: 870.000đ/tháng.
64. Đại học Mở TPHCM
Học phí Đại học Mở TPHCM năm 2018
Học phí đối với đào tạo trình độ đại học chính quy, văn bằng hai và liên thông từ cao đẳng lên đại học chính quy khóa 2017 như sau:
Khối-Ngành-Môn học |
Mức thu học phí theo tín chỉ |
Giáo dục quốc phòng-An ninh. |
230.000đ/tín chỉ |
Giáo dục thể chất. |
360.000đ/tín chì |
Các môn Toán, Lý luận chính trị. |
450.000đ/tín chỉ |
Ngành Xã hội học, Công tác xã hội, Đông nam Ả học, Kinh tế học. |
320.000đ/tín chỉ |
Ngành Quàn trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kể toán, Kiểm toán, Luật, Luật kinh tể, Kinh doanh Quốc tế, Quản trị Nhân lực. |
500.000đ/tín chỉ |
Nhóm ngành Ngôn ngữ và các môn ngoại ngũ’ không chuyên. |
460.000đ/tín chì |
Ngành Khoa học máy tính, CNKTCT Xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ sinh học, Công nghệ thông tin, Hệ thong thông tin quản lý và các môn Tin học không chuyên. |
560.000đ/tín chi |
Sinh viên đăng ký môn học chung với khóa nào thực hiện đóng học phí theo mức học phí của khóa đó.
Thời gian áp dụng: Năm học 2017-2018. Học phí từ năm học 2018-2019 trở về sau được điều chỉnh theo mức thu quy định tại Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
65. Đại học Cần Thơ
1. Các ngành đào tạo đại trà năm học 2017-2018 (áp dụng theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015)
– Nhóm 1: 7.400.000 đồng/năm học, bao gồm:
· Các ngành thuộc các Khoa, Viện, Bộ Môn sau: Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn (trừ ngành Việt Nam học); Khoa Kinh tế; Khoa Luật; Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng (trừ ngành Công nghệ thực phẩm); Khoa Phát triển nông thôn (trừ ngành Công nghệ Thông tin và ngành Kỹ thuật công trình xây dựng); Khoa Thuỷ Sản (trừ ngành Công nghệ Chế biến thủy sản); Khoa Sư phạm, Khoa Ngoại ngữ, Khoa Khoa học Chính trị, Bộ môn Giáo dục thể chất (trừ các ngành sư phạm được miễn học phí); Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL.
· Ngành Quản lý công nghiệp (Khoa Công nghệ).
– Nhóm 2: 8.700.000 đồng/năm học, bao gồm:
· Các ngành thuộc các Khoa, Viện sau: Khoa Công nghệ (trừ ngành Quản lý công nghiệp); Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên; Khoa Công nghệ Thông tin và Truyền thông; Khoa Khoa học Tự nhiên; Viện NC&PT Công nghệ sinh học;
· Ngành Việt Nam học (Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn); Ngành Công nghệ thực phẩm (Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng); Ngành Công nghệ chế biến thuỷ sản (Khoa Thuỷ sản); Ngành Công nghệ thông tin và ngành Kỹ thuật công trình xây dựng (Khoa Phát triển nông thôn).
– Các ngành sư phạm: Miễn học phí cho những học phần trong chương trình đào tạo. Những học phần ngoài chương trình đào tạo và học cải thiện điểm phải đóng học phí theo quy định.
– Lộ trình tăng học phí dự kiến theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP:
Năm học Nhóm |
2018-2019 |
2019-2020 |
2020-2021 |
Nhóm 1 |
810.000 |
890.000 |
980.000 |
Nhóm 2 |
960.000 |
1.060.000 |
1.170.000 |
2. Các ngành đào tạo chương trình tiên tiến:
– Ngành Công nghệ sinh học: Nhân hệ số 2,2 lần mức học phí chương trình đào tạo đại trà tương ứng.
– Ngành Nuôi trồng thủy sản: Nhân hệ số 2,0 lần mức học phí chương trình đào tạo đại trà tương ứng.
Hệ số nhân được giữ cố định trong suốt khóa học.
3. Các ngành đào tạo chương trình chất lượng cao: Mức học phí được giữ cố định trong suốt khóa học và bình quân theo mỗi ngành tuyển sinh năm 2017 như sau:
– Ngành Công nghệ thông tin: 22 triệu đồng/năm học
– Ngành Kinh doanh quốc tế: 20 triệu đồng/năm học
– Ngành Công nghệ Kỹ thuật hóa học: 22 triệu đồng/năm học
4. Học sinh, sinh viên diện xét tuyển thẳng:
– Học bồi dưỡng kiến thức: 7.320.000 đồng/năm học.
– Vào đại học chính quy: Nhân hệ số 1,3 lần mức học phí chương trình đào tạo đại trà tương ứng. Hệ số nhân được giữ cố định trong suốt khóa học.
66. Đại học FPT
I. Học phí tại Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh
1. Học phí Chương trình chính khóa
Số kỳ học: 9 học kỳ (bao gồm cả giai đoạn thực tập tại doanh nghiệp).
Thời lượng học mỗi kỳ: 4 tháng.
Học phí chuyên ngành ngôn ngữ: 18,900,000 VNĐ/học kỳ, nộp vào đầu mỗi học kỳ.
Học phí các chuyên ngành khác: 25,300,000 VNĐ/học kỳ, nộp vào đầu mỗi học kỳ.
2. Học phí Chương trình dự bị tiếng Anh
Dành cho các sinh viên chưa đủ trình độ tiếng Anh tương đương với chuẩn TOEFL iBT 80 hoặc IELTS (Học thuật) 6.0 hoặc quy đổi tương đương. Những sinh viên đã có chứng chỉ chính thức theo các chuẩn trên được miễn học chương trình này. Những sinh viên khác được phân vào các mức học tương ứng với trình độ của mình thông qua bài kiểm tra xếp lớp đầu khóa học được tổ chức trước lễ khai giảng trong tháng 9/2016. Sinh viên cần đạt mức tiếng Anh cao nhất trước khi bắt đầu chương trình chính khóa.
Số mức học tối đa: 5 mức
Thời lượng học mỗi mức: 2 tháng.
Học phí: 10,350,000 VNĐ/mức
II. Học phí tại Tp.Đà Nẵng
1. Học phí Chương trình chính khóa
Số kỳ học: 9 học kỳ (bao gồm cả giai đoạn thực tập tại doanh nghiệp).
Thời lượng học mỗi kỳ: 4 tháng.
Học phí chuyên ngành ngôn ngữ: 13,230,000 VNĐ/học kỳ, nộp vào đầu mỗi học kỳ.
Học phí chuyên ngành CNTT, Kinh tế: 17,710,000 VNĐ/học kỳ, nộp vào đầu mỗi học kỳ.
2. Học phí Chương trình dự bị tiếng Anh
Dành cho các sinh viên chưa đủ trình độ tiếng Anh tương đương với chuẩn TOEFL iBT 80 hoặc IELTS (Học thuật) 6.0 hoặc quy đổi tương đương. Những sinh viên đã có chứng chỉ chính thức theo các chuẩn trên được miễn học chương trình này. Những sinh viên khác được phân vào các mức học tương ứng với trình độ của mình thông qua bài kiểm tra xếp lớp đầu khóa học được tổ chức trước lễ khai giảng trong tháng 9/2016. Sinh viên cần đạt mức tiếng Anh cao nhất trước khi bắt đầu chương trình chính khóa.
Số mức học tối đa: 5 mức
Thời lượng học mỗi mức: 2 tháng.
Học phí: 7,250,000 VNĐ/mức
III. Học phí tại Tp.Cần Thơ
1. Học phí Chương trình chính khóa
Số kỳ học: 9 học kỳ (bao gồm cả giai đoạn thực tập tại doanh nghiệp).
Thời lượng học mỗi kỳ: 4 tháng.
– Học phí chuyên ngành Ngôn ngữ: 9,500,000 VNĐ/học kỳ, nộp vào đầu mỗi học kỳ.
– Học phí chuyên ngành Kinh tế: 11,500,000 VNĐ/học kỳ, nộp vào đầu mỗi học kỳ.
– Học phí chuyên ngành CNTT, thiết kế đồ họa: 14,500,000 VNĐ/học kỳ, nộp vào đầu mỗi học kỳ.
2. Học phí Chương trình dự bị tiếng Anh
Dành cho các sinh viên chưa đủ trình độ tiếng Anh tương đương với chuẩn TOEFL iBT 80 hoặc IELTS (Học thuật) 6.0 hoặc quy đổi tương đương. Những sinh viên đã có chứng chỉ chính thức theo các chuẩn trên được miễn học chương trình này. Những sinh viên khác được phân vào các mức học tương ứng với trình độ của mình thông qua bài kiểm tra xếp lớp đầu khóa học được tổ chức trước lễ khai giảng trong tháng 9/2016. Sinh viên cần đạt mức tiếng Anh cao nhất trước khi bắt đầu chương trình chính khóa.
Số mức học tối đa: 5 mức
Thời lượng học mỗi mức: 2 tháng.
Học phí: 5,750,000 VNĐ/mức
67. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Mức học phí trình độ đại học hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2017 – 2018 khoảng từ 14 triệu đến 15,5 triệu đồng/sinh viên/năm.
68. Đại học Thương Mại
Mức học phí năm học 2017-2018 của trường là 14,3 triệu đồng/năm. Mức học phí này tăng hơn mức học phí năm ngoái là 1,3 triệu đồng. Năm học 2016-2017, mức học phí của trường là 13 triệu đồng.
69. Đại học Ngoại thương
Mức học phí năm học 2017-2018 đối với chương trình đại trà hệ đào tạo đại học tại cơ sở Hà Nội và TP.HCM là 16,8 triệu đồng/sinh viên/năm, tăng hơn 1 triệu đồng so với năm học trước.
70. ĐH Kinh tế TP.HCM
Mức học phí cho năm 2017-2018 là 17,5 triệu đồng/sinh viên/năm
71. Đại học Kinh tế Quốc dân
Mức thu học phí năm học 2017-2018 sẽ không thay đổi so với năm trước. Cụ thể, mức học phí của trường sẽ có 3 mức 12 triệu đồng – 14,5 triệu đồng và 17 triệu đồng tùy theo từng nhóm ngành.
Tuy nhiên, theo đại diện Trường Kinh tế quốc dân, một số nhóm ngành “hot”, có tính xã hội hóa cao sẽ được bổ sung thêm vào nhóm ngành có mức học phí cao là 17 triệu đồng/năm.
72. Đại học Bách khoa Hà Nội
Năm nay, theo thông báo chính thức, mức học phí bình quân là 14,4 triệu đồng năm.
Cụ thể, mức học phí của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội được tính theo tín chỉ, chia theo 4 mức, từ 240.000 đồng/tín chỉ đến 320.000 đồng/tín chỉ. Mức học phí này tăng từ 55.000-135.000 đồng/tín chỉ so với năm trước (từ 30-70%).
Theo lộ trình được trường công bố, mức học phí tính trên mỗi tín chỉ vào các năm sau sẽ tăng thêm 40.000 đồng so với năm trước.
73. Đại học Luật TPHCM
Trình độ đại học, chính quy năm 2017-2018 là 16 triệu đồng/sinh viên/năm học. Các năm tiếp theo 2018-2019 là 17 triệu đồng/sinh viên/năm học; năm học 2019-2020 là 17,5 triệu đồng/sinh viên/năm học; năm học 2020-2021 là 18 triệu/sinh viên/năm học.
74. Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
Đối với chương trình đại trà năm học 2017 – 2018 là 17 triệu đồng/sinh viên/năm học, năm học 2018 – 2019 là 18 triệu đồng/sinh viên/năm học, năm học 2019 – 2020 là 19 triệu đồng/ sinh viên/năm học.
75. Đại học Y Hà Nội
Mức thu học phí cao nhất đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học khối các trường y dược năm 2017-2018 tối đa là 1.070.000 đồng/tháng/sinh viên.
Còn đối với chương trình tiên tiến ngành điều dưỡng tại Trường ĐH Y Hà Nội, mức học phí sẽ cao gấp 1,5-2 lần mức học phí của chương trình đại trà. Theo ông Tú, đây là chương trình chất lượng cao và có kết quả tốt do đó nhà trường vẫn tiếp tục duy trì.
76. Học phí Đại học Y dược Cần Thơ năm 2018
Trường (áp dụng cho chương trình đại trà, trình độ đại học, chính quy) năm học 2017 – 2018 là 18 triệu đồng/sinh viên. Bắt đầu từ năm học 2018-2019 là 19,2 triệu đồng/sinh viên/năm và năm học 2019 – 2020 là 20,4 triệu đồng/sinh viên/năm; năm học 2020 – 2021 là 21,6 triệu đồng/sinh viên.
77. Học phí Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch năm 2018
Y đa khoa (chính quy)
4.400,000/1 tháng
Răng hàm mặt (chính quy)
4.400.000/1 tháng
Dược sĩ Đại học
4.400.000/1 tháng
Cử nhân điêu dưỡng (chính quy)
3.000.000/1 tháng
Cử nhân điêu dưỡng (VHVL)
3.000.000/1 tháng
Cử nhân KTYH (chính quy)
3.000.000/1 tháng
Cử nhân xét nghiệm Y học (chính quy)
3.600.000/1 tháng
Cử nhân Y tê công cộng (chính quy)
2.500.000/1 tháng
Cử nhân Khúc xạ (chính quy)
4.400.000/1 tháng
78. Học phí Đại học khoa học – ĐH Thái Nguyên năm 2018
- Đại học chính quy diện ngân sách
+ Nhóm ngành khoa học xã hội: 210.000/1 tín chỉ
+ Nhóm ngành khoa học tự nhiên: 240.000/1 tín chỉ
- Đại học chính quy diện địa chỉ
+ Nhóm ngành khoa học xã hội: 310.000/1 tín chỉ
+ Nhóm ngành khoa học tự nhiên: 370.000/1 tín chỉ
Tiếp tục cập nhật…