Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 năm 2019 – 2020, Mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 8 tham khảo trọn bộ tài liệu Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 năm 2019 – 2020 được Tài Liệu Học Thi
Nhằm đem đến cho các bạn học sinh lớp 8 có thêm nhiều tài liệu học tập, Tài Liệu Học Thi giới thiệu Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 năm 2019 – 2020.
Tài liệu bao gồm tuyển tập đề kiểm tra cuối học kì 1 của tất cả các môn Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, Hóa học, Vật lý, Địa lý, Sinh học, Lịch sử, GDCD, Công nghệ có đáp án chi tiết kèm theo. Với tài liệu này các bạn sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất. Đồng thời là tư liệu hữu ích giúp các thầy cô có kinh nghiệm ra đề thi. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Xem Tắt
Đề kiểm tra học kì I lớp 8 môn Ngữ văn
Đề bài
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1: Dòng nào nói đúng giá trị nội dung của bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn”?
A. Hình tượng người anh hùng thất thế, gặp bước nguy nan, buồn bã, bị động, lao động nhọc nhằn.
B. Hình tượng người anh hùng cứu nước buồn bã, bi quan vì phải lao động khổ sai.
C. Hình tượng người anh hùng cứu nước dù gặp bước nguy nan nhưng vẫn không sờn lòng đổi chí.
D. Hình tượng người tù khổ sai lao động cực nhọc, nhỏ bé trước thiên nhiên hoang sơ hùng vĩ.
Câu 2: Dòng nào nêu đúng đặc sắc nghệ thuật của văn bản “Đánh nhau với cối xay gió”?
A.Tình tiết chặt chẽ và kết cấu đảo ngược tình huống hai lần.
B. Ngòi bút đậm chất hội họa và hai mạch kể đan xen.
C. Lối kể chuyện hấp dẫn, đan xen hiện thực và mộng tưởng.
D. Biện pháp tương phản và giọng điệu hài hước.
Câu 3: Vấn đề bức thiết được đặt ra trong văn bản: “Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000” là gì?
A. Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông và lời kêu gọi: “Một ngày không sử dụng bao bì ni lông”.
B. Thuốc lá giống như một thứ ôn dịch.
C. Gia tăng dân số gây trở ngại lớn tới đời sống và xã hội. D. Ô nhiễm môi trường là vấn đề nóng của toàn nhân loại chỉ trong thời đại ngày nay.
Câu 4: Nội dung nào không cần thiết trong bài thuyết minh về một đồ dùng?
A. Xuất xứ, nguồn gốc
C. Cách sử dụng, bảo quản
B. Cấu tạo, công dụng
D. Cảm xúc, suy nghĩ về đồ dùng
PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Bài 1: (4 điểm) Cho đoạn thơ sau:
Bao nhiêu người thuê viết
Tấm tắc ngợi khen tài
Hoa tay thảo những nét
Như phượng múa rồng bay
(Trích Ngữ văn 8, tập II, NXB Giáo Dục)
1. Nêu tên tác phẩm, tác giả (0.5 điểm).
2. Từ “thảo” trong đoạn thơ trên được dùng với nghĩa nào?(0.5 điểm).
3. Tóm tắt nội dung đoạn thơ bằng một câu (0.5 điểm).
4. Trong đoạn thơ trên có sử dụng biện pháp tu từ gì ? Nêu ngắn gọn tác dụng (0.5 điểm).
5. Cho câu chủ đề sau: “Đoạn thơ là hình ảnh ông đồ những ngày huy hoàng, đắc ý”. Con hãy viết đoạn văn theo cấu trúc diễn dịch khoảng 7 – 9 câu làm sáng tỏ câu chủ đề trên.
Trong đoạn văn có sử dụng một câu ghép và một tình thái từ hoặc trợ từ hoặc thán từ ? (Gạch chân, chỉ rõ câu ghép và từ loại đã sử dụng, đánh số câu trong đoạn văn).
Bài 2: (4 điểm). Học sinh được chọn 1 trong 2 đề sau:
Đề 1: Thuyết minh về một phong tục (mừng tuổi, gói bánh chưng)
Đề 2: Thuyết minh về một loài hoa (hoa sen, hoa hồng)
—– Hết –—-
(Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm và thu lại đề sau khi kiểm tra.)
Đáp án
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: A
Câu 4: D
PHẦN II. TỰ LUẬN (8 điểm)
Bài 1. (4 đ) Yêu cầu HS trả lời đúng:
1. Đoạn trích thuộc bài thơ “Ông đồ” , tác giả : Vũ Đình Liên
2. Từ “thảo”: nét nọ liền nét kia, thường có bỏ đi một số nét => trong bài thơ nghĩa là viết theo, viết nhanh, ý chỉ hành động viết điêu luyện, nghệ thuật.
3. Đoạn thơ ca ngợi, trân trọng tài năng của ông đồ trong nghệ thuật viết chữ.
4. Biện pháp tu từ So sánh – làm nổi bật tài năng viết chữ của ông đồ: chữ viết đẹp, mềm mại, phóng khoáng, có hồn => Ngợi ca ông đồ, một tài năng nghệ thuật.
5. Viết đoạn văn:
– Hình thức: (0.75 đ)
+ Đủ số câu (khoảng 7 – 9 câu), đúng cấu trúc diễn dịch (0.25 đ)
+ Gạch chân và chỉ rõ 1 câu ghép, 1 thán từ hoặc trợ từ, tình thái từ. (0.5 đ)
– Nội dung: (1.25) làm sáng tỏ câu chủ đề HS sử dụng câu chủ đề và triển khai theo nội dung đã được trình bày trong đoạn thơ. (Chú ý sử dụng ít nhất 1 câu ghép, 1 thán từ hoặc trợ từ, tình thái từ. )
+ Ông đồ là trung tâm của không gian ngày Tết nơi phố phường “Bao nhiêu …”
+ Ông được mọi người ngưỡng mộ, tôn vinh.
+ Ông được trổ tài trong sự thăng hoa, trong niềm vui của người được bảo tồn một mĩ tục.
+ Nghệ thuật so sánh đẹp, giàu giá trị tạo hình => Gợi tả nét chữ mềm mại, phóng khoáng, có hồn => Ngợi ca ông đồ, một tài năng nghệ thuật.
Bài 2. (4 điểm)
HS có thể triển khai theo ý tưởng của riêng mình, tuy nhiên, cần đầy đủ những nội dung chính cần có trong bài.
Dàn ý tham khảo: Đề 1: Thuyết minh về một phong tục (mừng tuổi, gói bánh chưng)
I. MỞ BÀI
Dẫn dắt ,giới thiệu về đối tượng cần thuyết minh: bánh chưng
II. THÂN BÀI
1. Nguồn gốc bánh chưng: nó là loại bánh xuất hiện từ xa xưa theo sự tích bánh chưng bánh giầy.
2. Cách làm bánh chưng
– Công đoạn chuẩn bị: nguyên liệu, bếp,..
– Công đoạn gói bánh: gói tay, gói khuôn
– Công đoạn nấu:thời gian , lượng nước
3. Đặc điểm bánh chưng (phân loại, hình dáng )
4. Ý nghĩa và giá trị sử dụng của bánh chưng, cách bảo tồn phong tục.
5. Cách bảo quản bánh.
III. KẾT BÀI : khẳng định giá trị của bánh, mở rộng, liên hệ.
Đề 2: Thuyết minh về một loài hoa (hoa sen, hoa hồng)
I. MỞ BÀI: Dẫn dắt ,giới thiệu về đối tượng cần thuyết minh: hoa hồng, hoa sen
II. THÂN BÀI:
1. Nguồn gốc, xuất xứ
2. Đặc điểm, phân loại, cấu tạo.
3. Ý nghĩa, giá trị.
4. Trồng và chăm sóc
5. Cách bảo quản
III. KẾT BÀI : khẳng định giá trị của hoa, mở rộng, liên hệ.
* Biểu điểm:
– Hình thức đoạn văn: 0.5đ
– Mở đoạn: 0.5đ
– Thân đoạn: 2.5đ (mỗi ý 0,5 đ)
– Kết đoạn: 0.5đ
* Chú ý : Kiến thức chính xác, diễn đạt lưu loát, sắp xếp ý hợp lí, vận dụng linh hoạt các phương pháp thuyết minh. Các con cần chứng tỏ mình đang làm văn thuyết minh chứ không thuyết minh về đối tượng một cách khô khan. Bài làm không phải là sự sao chép kiến thức đơn thuần.
…………
Đề kiểm tra học kì I lớp 8 môn Lịch sử
Đề bài
I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4
Câu 1: Giai cấp tư sản và vô sản là hai giai cấp chính của xã hội.
A. Chiếm hữu nô lệ
B. Nguyên thủy
B. Phong kiến
D. Tư bản chủ nghĩa
Câu 2: Cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới là.
A. Cách mạng tư sản Hà Lan
B. Cách mạng tư sản Anh
B. Cách mạng tư sản Bắc Mĩ
C. Cách mạng tư sản Pháp
Câu 3: Sắp xếp các sự kiện lịch sử dưới đây theo trình tự thời gian về những thành tựu của cách mạng công nghiệp Anh từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XIX
1. James Watt – nhà phát minh ra máy hơi nước
2. Giêm Ha-gri-vơ sáng chế ra máy Gien – ni
3. Ác-crai-tơ chế tạo ra máy kéo sợi chạy bằng sức nước
A. 1-2-3
B. 2-3-1
C. 2-1-3
D. 3-2-1
Câu 4: Nhà khoa học nào đã nói; ”Tôi hi vọng rằng nhân loại sẽ rút ra được từ những phát minh khoa học nhiều điều tốt hơn là điều xấu” ?
A. A-tôn-xtôi
B. M-Sô-lô-khốp
B. A- Nô – ben
D. A-Anh-xtanh
Câu 5: Hoàn thành thông tin trong bảng niên biểu sau
Thời gian | Sự kiện |
1911 | |
1914 -1918 | |
1917 | |
1939-1945 |
II. Tự luận ( 6 điểm).
Câu 1: (3 điểm). Nước Nga năm 1917 có mấy cuộc cách mạng ? Đó là cuộc cách mạng nào? Vì sao ?
Câu 2: (3 điểm). Trình bày nội dung chủ yếu và tác dụng của chính sách mới?
Đáp án
I. Trắc nghiệm(4,0 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | D | A | C | B |
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
Câu 5. Hoàn thành thông tin trong bảng niên biểu sau (Mỗi sự kiện đúng được 0,5 đ)
Thời gian | Sự kiện |
1911 | Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc |
1914 – 1918 | Chiến tranh thế giới thứ nhất |
1917 | Cách mạng tháng Mười Nga |
1939 – 1945 | Chiến tranh thế giới thứ hai |
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 1 3,0 điểm |
* Nước Nga năm 1917 có hai cuộc cách mạng. |
0,25 |
* Đó là cuộc cách mạng tháng Hai và cuộc cách mạng tháng Mười |
0,25 |
|
* Vì: – Vào đầu thế kỉ XX, ở Nga lúc này tồn tại nhiều mâu thuẫn : giữa nông dân nga với chế độ phong kiến Nga hoàng ; giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản ; giữa dân tộc Nga với các dân tộc trong đế quốc Nga. – Cách mạng tháng Hai năm 1917 tuy đã lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng, song cục diện chính trị đặc biệt lại diễn ra ở Nga: hai chính quyền song song tồn tại Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản và các Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính. – Trước tình hình đó, Lê nin và Đảng Bôn-sê-vích đã chuẩn bị kế hoạch tiếp tục làm cách mạng, dùng bạo lực lật đổ Chính phủ lâm thời, chấm dứt tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. Trong lúc đó, chính phủ lâm thời vẫn theo đuổi cuộc chiến tranh đế quốc, bất chấp sự phản đối mạnh mẽ của quần chúng nhân dân. Đó là cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới. |
0,5 1,0 1,0 |
|
Câu 2 3,0 điểm |
* Nội dung chủ yếu của Chính sách mới: – 1932 tổng thống Ru-dơ-ven đề ra chính sách mới. – Giải quyết nạn thất nghiệp, phục hồi các ngành kinh tế – tài chính. – Ban hành các đạo luật về phục hưng công nghiệp, nông nghiệp và ngân hàng với những quy định chặt chẽ đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước. – Tổ chức lại sản xuất, cứu trợ người thất nghiệp, tạo thêm nhiều việc làm mới và ổn định tình hình xã hội. * Tác dụng: – Cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản Mĩ. – Giải quyết những khó khăn cho người lao động, góp phần duy trì chế độ dân chủ tư sản. |
0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 |
…….
Đề kiểm tra học kì I lớp 8 môn Sinh học
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm)
Chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1 (0,5 điểm): Nguyên nhân gây ra sự mỏi cơ là?
A. Cơ thể được cung cấp quá nhiều O2
B. Cơ thể không được cung cấp đủ O2.
C. Cơ không hoạt động.
D. Luyện tập quá nhiều.
Câu 2 (0,5 điểm): Vì sao máu có màu đỏ tươi?
A. Từ phổi về tim và đi tới các tế bào
B. Từ các tế bào về tim rồi tới phổi
C. Có nhiều hồng cầu
D. Có ít hồng cầu
Câu (0,5 điểm): Tham gia hoạt động thực bào có ?
A. Các bạch cầu.
B. Các tiểu cầu .
C. Các hồng cầu.
C. Các kháng thể.
Câu 4 (0,5 điểm): Chất dinh dưỡng trong thức ăn chủ yếu được hấp thụ ở?
A. Khoang miệng
B. Ruột non
C. Dạ dày
D. Ruột già
II. TỰ LUẬN: (8,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm) Em hãy giải thích các câu :
– Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói
– Rét run cầm cập
Câu 6: (2,0 điểm) So sánh hệ hô hấp của người với hệ hô hấp của thỏ?.
Câu 7:(2,0 điểm) Tại sao trước khi truyền máu cho người bệnh bác sĩ phải làm xét nghiệm máu của người cho rất cẩn thận ?
Câu 8: (2,0 điểm) Hãy kể tên các chất dinh dưỡng được vận chuyển theo đường máu và các chất dinh dưỡng được vận chuyển theo đường bạch huyết ?
Đáp án
Câu | Nội dung | Điểm |
I. Trắc Nghiệm (2 Điểm) | ||
1 | B | 0,5 đ |
2 | A | 0,5 đ |
3 | A | 0,5 đ |
4 | B | 0,5 đ |
II. Tự luận (2 Điểm) | ||
5 (2 điểm) |
Giải thích: + “ Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói” – Khi trời nóng, nước trong cơ thể bị mất nhanh và nhiều để giảm nhiệt ( do toát mồ hôi ), làm cho cơ thể thiếu nước nên ta thấy mau khát. |
0,75 đ |
– Khi trời lạnh, nhiệt toả ra mạnh sẽ dẫn tới cơ thể mất nhiệt tăng tiêu hao năng lượng do quá trình chuyển hoá trong cơ thể tăng ( để tăng sinh nhiệt ) nên ta mau đói. |
0,75 đ |
|
+ “ Rét run cầm cập”: Khi trời quá lạnh làm các cơ co liên tục để sinh nhiệt ( phản xạ run). |
0,5 đ |
|
6 (2 điểm) |
* Giống nhau – Đều nằm trong khoang ngực và được ngăn cách với khoang bụng bởi cơ hoành. |
0,5 đ |
– Đều gồm đường dẫn khí và 2 lá phổi. |
0,25 đ |
|
– Đường dẫn khí đều có mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản |
0,25 đ |
|
– Mỗi lá phổi đều được cấu tạo bởi các các phế nang (túi phổi) tập hợp thành từng cụm, bao quanh mỗi túi phổi là một mạng mao mạch dày đặc. |
0,25 đ |
|
– Bao bọc phổi có 2 lớp màng: lá thành dính thành ngực và lá tạng dính vào phổi, giữa 2 lớp màng là chất dịch. |
0,25 đ |
|
* Khác nhau – Đường dẫn khí của người có thanh thanh quản phát triển hơn về chức năng phát âm |
0,5 đ |
|
7 (2 điểm) |
Trước khi truyền máu cho người bệnh, bác sĩ phải làm xét nghiệm máu của người cho rất cẩn thận vì: – Lựa chọn nhóm máu cần truyền cho phù hợp, tránh tai biến (hồng cầu của người cho bị kết dính trong huyết tương của người nhận gây tắc mạch). |
1,0 đ |
– Tránh bị nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh. |
1,0 đ |
|
8 (2 điểm) |
Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo: – Đường máu: đường đơn, axit béo và glixerin, axit amin, các vitamin tan trong nước, muối khoáng, nước. |
1,0 đ |
– Đường bạch huyết: Lipit, vitamin tan trong dầu |
1,0 đ |
Ma trận đề thi
Cấp độ Tên chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng |
||||||
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
Chủ đề 1: Vận động |
Biết được nguyên nhân gây ra mỏi cơ |
|||||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ % |
1 (C1) 0,5 đ 5% |
1 0,5 đ 5% |
||||||||
Chủ đề 2: Tuần hoàn |
Biết được hoạt động của thực bào |
Xác định được máu vì sao có màu đỏ tươi |
Vận dụng nguyên tắc truyền máu để giải thích hiện tượng thực tế |
|||||||
Số câu: Số điểm Tỉ lệ % |
1(C3) 0,5 đ 5% |
1(C2) 0,5 đ 5% |
1 (C7) 2,0 đ 20% |
3 3,0 đ 30% |
||||||
Chủ đề 3: Hô hấp |
Hiểu được sự giống và khác nhau về cấu tạo của hệ hô hấp của người và thỏ. |
|||||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ % |
1 (C7) 2,0 đ 20% |
1 2,0 đ 20% |
||||||||
Chủ đề 4: Tiêu hoá |
Nêu được các chất dinh dưỡng vận chuyển theo đường máu và đường bạch huyết. |
Biết được nơi hấp thụ chất dinh dưỡng chính của ống tiêu hoá là ruột non. |
||||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ % |
1 (C8) 2,0 đ 20% |
1 (C4) 0,5 đ 5% |
2 2,5 đ 25% |
|||||||
Chủ đề 5: Trao đổi chất và năng lượng |
Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng tự nhiên của cơ thể |
|||||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ % |
1 (C5) 2,0 đ 20% |
1 2,0 đ 20% |
||||||||
Số câu: Số điểm Tỉ lệ % |
3 3,0 đ 30% |
3 3,0 đ 30% |
1 2,0 đ 20% |
1 2,0 đ 20% |
8 10 đ 100% |
………..
Đề kiểm tra học kì I lớp 8 môn Vật lý
Đề bài
PHÒNG GD&ĐT ………… TRƯỜNG THPT ………….. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2019 – 2020 MÔN : VẬT LÝ- LỚP 8 Thời gian làm bài: 45 phút |
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Một ô tô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào thì ô tô xem là chuyển động?
A. Bến xe.
B. Một ô tô khác đang rời bến.
C. Cột điện trước bến xe.
D. Một ô tô khác đang đậu trong bến.
Câu 2. Đơn vị của vận tốc là:
A. km/h
B. m.s
C. km.h
D. s/m
Câu 3. Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy Archimedes có độ lớn bằng:
A. trọng lượng của phần vật chìm trong nước.
B. trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ.
C. trọng lượng của vật.
D. trọng lượng riêng của nước nhân với thể tích của vật.
Câu 4. Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát ?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
B. Tăng lực ép lên lên mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.
D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.
Câu 5. Một quả mít có khối lượng 5 kg rơi từ trên cây cách mặt đất 3m. Công của trọng lực là:
A. 15 J
B. 50 J
C. 1500 J
D. 150 J
Câu 6. Càng lên cao, áp suất khí quyển
A. càng tăng.
B. không thay đổi.
C. càng giảm.
D. có thể tăng và cũng có thể giảm.
B. Tự luận (7 điểm)
Câu 7. Một con báo đang đuổi riết một con linh dương. Khi báo chuẩn bị vồ mồi thì linh dương nhảy tạt sang một bên và thế là trốn thoát. Em hãy giải thích cơ sở khoa học của biện pháp thoát hiểm này?
Câu 8. Hai người đạp xe. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5 km hết 0,5 giờ .
a. Người nào đi nhanh hơn?
b. Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km?
Câu 9. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m2. Diện tích của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03 m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?
……………
Đề kiểm tra học kì I lớp 8 môn Hóa học
Ma trận đề thi
Kiến thức, kỹ năng cơ bản cụ thể | Mức độ kiến thức, kĩ năng | Tổng | |||||||
Biết | Hiểu | Vận dụng | |||||||
Mức độ thấp | Mức độ cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Oxi |
Câu 6: 0,5 đ |
Câu 4: 0,5 đ |
Câu 9 2 đ |
Câu 2 0,5 đ |
4 câu 3,5 đ |
||||
2. Oxit |
Câu 7 1 đ |
Câu 5: 0,5 đ |
2 câu 1,5 đ |
||||||
3. Phản ứng phân hủy – Phản ứng hóa hợp. |
Câu 1 0,5 đ |
Câu 10.a 2 đ |
Câu 10.b 1 đ |
2 câu 3,5 đ |
|||||
4. Không khí – Sự cháy |
Câu 3: 0,5 đ |
Câu 8 1 đ |
2 câu 1,5 đ |
||||||
– Tổng số câu – Tổng số điểm |
3 câu (1,5 đ) |
1 câu (1 đ) |
2 câu (1 đ) |
1 câu (2 đ) |
1 câu (0,5 đ) |
1,5 câu (3 đ) |
0,5 câu (1 đ) |
Đề bài
Phần I- Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái đứng trước đáp án đúng
Câu 1: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng hóa hợp:
A. 2HgO → 2Hg + O2
B. CaO + CO2 → CaCO3
C. Ca(OH)2+ 2HCl -> CaCl2+ 2H2O
D. 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,4g magie trong không khí, khối lượng magie oxit thu được là:
A. 5g.
B. 4g.
C. 2g.
D. 8g.
Câu 3: Thành phần theo thể tích của không khí gồm :
A. 21% N2, 78% O2, 1% các khí khác
B. 21% các khí khác, 78% N2, 1% O2
C. 21% O2, 78% N2 ; 1% các khí khác
D. 21% O2 , 78% các khí khác, 1% N2
Câu 4: Hiện tượng xảy ra khi nhốt con dế trong lọ đậy kín.
A. Con dế chết vì thiếu Oxi.
B. Con dế vẫn sống bình thường.
C. Con dế chết vì thiếu nước.
Câu 5: Khí nào sau đây trong không khí gây nên hiệu ứng nhà kính:
A. Khí H2
B. Khí Oxi.
C. Khí CO2
D. Khí N2.
Câu 6: Nguyên liệu để điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm là:
A. Na2SO4
B. H2O
C. MnO2
D. KMnO4
PHẦN II –TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 7: (1 điểm)
Đọc tên và phân loại các oxit sau: P2O5, Fe2O3, SO2, Na2O
Câu 8: (1 điểm)
Để dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường chùm vài dày lên ngọn lửa mà không dùng nước ? Giải thích vì sao ?
Câu 9: (2 điểm) Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của các chất: Cacbon, photpho, etilen (C2H4), nhôm trong khí oxi.
Câu 10: (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g bột nhôm cần V(l) khí oxi ở (đktc).
A. Viết PTHH và tính V.
B. Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế lượng oxi đủ cho phản ứng trên, biết rằng thực tế đã dùng dư KMnO4 10% so với lý thuyết.
(Cho Al = 27; O = 16; K = 39; Mn = 55
Đáp án
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm).
Câu | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 |
Đáp án | D | B | C | A | C | D |
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 đ)
CÂU | Ý | NỘI DUNG | ĐIỂM |
Câu 1 |
– HS phân loại đúng mỗi oxit được 0,25 điểm – HS gọi tên đúng mỗi oxit được 0,25 điểm |
0,5 0,5 |
|
Câu 2 |
– HS giải thích được dùng vải dày để dập tắt đám cháy do xăng dầu vì để ngăn không cho chất cháy tiếp xúc với oxi trong không khí. – HS giải thích không dùng nước vì xăng dầu không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên sẽ nổi lên và làm đám cháy lan rộng hơn. |
0,5 0,5 |
|
Câu 3 |
HS viết đúng mỗi phương trình phản ứng được 0.5 điểm. Viết sai một công thức của phương trình thì không cho điểm. Không cân bằng thì chỉ cho 0,25 điểm phương trình đó |
2 |
|
Câu 4 |
a. PTHH: 4Al + 3O2 → 2Al2O3 Tính được : nAl = 0,2 mol Theo PTHH tính được : nO2 = 0,15 mol Tính được: VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 l b. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 Theo PTHH tính được: nKMnO4 = 0,3 mol mKMnO4LT = 0,3.158 = 47,4 g mKMnO4TT = (47,4.110): 100 = 52,14 g |
0, 5 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 |
…………….
Đề kiểm tra học kì I lớp 8 môn tiếng Anh
Đề bài
SỞ GD&ĐT…………. TRƯỜNG THCS……….. |
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ 1 MÔM TIẾNG ANH 8 NĂM HỌC: 2019 – 2020 |
Đề bài
1. Choose the word that has a different pronounced from the orders (1m)
1)
a. move
b. to
c. go
d. do
2)
a. looked
b. visited
c. wanted
d. needed
3)
a. beauty
b. country
c. try
d. lucky
4)
a. cook
b. school
c. afternoon
d. noodles
II. Choose the best answer (2.ms)
1) Her parents are always proud ……………………….. her. (on / of / at)
2) We have ……………………….. ways of learning a foreign language.
(different / difference / differently)
3) I’ll try my ……………………….. to improve my English. (better / best / good)
4) Could you ……………………….. me a favor, please ? (get / do / think)
5) Mai speaks English ……………………….. (good / bad / well)
6) We will meet him ……………………….. Monday. (for / in / on)
7) Lan was born in Vietnam. Vietnamese is her ………………………..
(foerign language / second language / mother tongue)
8) My grandmother used ……………………….. after my uncle and my aunt.
(look / to look / looking)
III. Correct the form of the verbs (2ms)
1. Can you < come >………… with me ? .
2. I try my best < learn>……..my listening skill every day .
3. She told me < go >…….. to bed early .
4.I don’t like <wash>……. the dishes.
IV. Give correct form of the words(1m):
The (learn )………… must learn new words the first.
The ( differ) …………. between them are quite (clearly).
She sings very ( beauty)…………………..
She is beautiful with a ( love) ……………..smile.
V. Read the passage and answer the questions (2ms)
In the first year of high school, Linh had some difficulties in learning English. Her pronounciation of English words was really bad and her English grammar was worse. She did not know how to improve them. One afternoon after the lesson, her teacher of English took her to the school library . She told her how to use an English. English dictionary to improve her English grammar. “ Now I think you should do ”, said she. Linh made much progress and only one year late she won the first prize in the English speaking contest.
1. What did Linh have some difficulties in ?
->………………………………………………..
2.Who took her to the school library ?
->……………………………………………….
3. What did she tell her to improve her English grammar ?
->……………………………………………….
4.Did she win the first prize in the English speaking contest ?
->……………………………………………….
VI. Change these sentences into reported speech : (1m)
a/The teacher told me : “ Please go to the board”.
-> The teacher told me…………………………
b/Tuan said to Lan “You should practice English every day ”.
-> Tuan said to Lan ………………………………
VII. Arrange the following words into correct sentences. (1m)
.1. Is / Lan / going / visit / to / this / Hoi An / weekend.
……………………………………………………………
2.. My/ to bring / asked /mother / me / some food /her.
……………………………………………………………
Đáp án
Câu | Ý | Nội dung | Điểm |
Câu 1 | 1.00 | ||
1 | c | 0.25 | |
2 | a | 0.25 | |
3 | c | 0.25 | |
4 | a | 0.25 | |
Câu 2 | 2.00 | ||
1 | .of | 0.25 | |
2 | different | 0.25 | |
3 | best | 0.25 | |
4 | do | 0.25 | |
5 | well | 0.25 | |
6 | on | 0.25 | |
7 | mother tongue | 0.25 | |
8 | to look | 0.25 | |
Câu 3 | 2.00 | ||
1 | come | 0.50 | |
2 | To learn | 0.50 | |
3 | To go | 0.50 | |
4 | washing | 0.50 | |
Câu 4 | 1.00 | ||
1 | learner | 0.25 | |
2 | difference | 0.25 | |
3 | beautiful | 0.25 | |
4 | lovely | 0.25 | |
Câu 5 | 2.00 | ||
1 | Linh had some difficulties in learning English | 0.50 | |
2 | her teacher of English took her to the school library | 0.50 | |
3 | She told her how to use an English. English dictionary to improve her English grammar. | 0.50 | |
4 | Yes,she did | 0.50 | |
Câu 6 | 1.00 | ||
The teacher told me to go to the board | 0.50 | ||
Tuan said to Lan she should practice English every day | 0.50 | ||
Câu 7 | 1.00 | ||
1 | Lan is going to visit Hoi An this week | 0.50 | |
2 | My mother asked me to bring her some food | 0.50 |
………………….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết