Học viện Ngân hàng, Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng là bao nhiêu? Mức học phí như thế nào? Là câu hỏi được rất nhiều phụ huynh và học sinh quan tâm. Hãy cùng Tài Liệu Học Thi
Học viện Ngân hàng bao gồm những ngành học nào? Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng là bao nhiêu? Mức học phí như thế nào? Là câu hỏi được rất nhiều phụ huynh và học sinh quan tâm. Hãy cùng Tài Liệu Học Thi theo dõi bài viết dưới đây để nắm được những thông tin chi tiết nhất nhé.
Nếu như bạn muốn biết chi tiết về mức học phí của trường Học viện Ngân hàng là bao nhiêu để có thể quyết định có lựa chọn ngôi trường này để học tập hay không, các bạn có thể theo dõi học phí Học viện Tài chính 2021 – 2022 để lấy đó là căn cứ xác định được mức học phí các năm học tiếp theo của trường. Ngoài ra các em tham khảo thêm: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Trường Đại học Công đoàn, Học phí Đại học Kinh tế Tài chính TP HCM.
Xem Tắt
I. Giới thiệu Học viện Ngân hàng
- Tên trường: Học viện Ngân hàng
- Tên tiếng Anh: Banking Academy
- Mã trường: NHH
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Liên thông – Liên kết quốc tế
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ: Số 12, đường Chùa Bộc, Quận Đống Đa, Hà Nội
- SĐT: +84 243 852 1305
- Email: [email protected] – [email protected]
- Website: http://hvnh.edu.vn
- Facebook: www.facebook.com/hocviennganhang1961/
II. Học viện Ngân hàng tuyển sinh 2021
1. Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển thẳng
- Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ THPT)
- Xét tuyển dựa trên chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2021
2. Các ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh của học viện Ngân hàng
Mã trường | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợpxét tuyển | Chỉ tiêu năm 2021 | |
Xét kết quả thi THPT | Xét phương thức khác | ||||
NHH | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D07, D09 | 90 | 60 |
NHH | 7310101 | Kinh tế | A00, A01, D01, D07 | 90 | 60 |
NHH | 7340101_AP | Quản trị kinh doanhChất lượng cao | A00, A01, D01, D07 | 60 | 40 |
NHH | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 150 | 100 |
NHH | 7340101_IU | Quản trị kinh doanhCityU 3+1 | A00, A01, D01, D07 | 20 | 10 |
NHH | 7340101_IV | Quản trị kinh doanhCityU 4+0 | A00, A01, D01, D07 | 55 | 35 |
NHH | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A01, D01, D07, D09 | 190 | 130 |
NHH | 7340201_AP | Tài chính- Ngân hàngChất lượng cao | A00, A01, D01, D07 | 150 | 100 |
NHH | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 | 390 | 260 |
NHH | 7340201_I | Tài chính- Ngân hàngSunderland | A00, A01, D01, D07 | 60 | 40 |
NHH | 7340301_AP | Kế toán Chất lượng cao | A00, A01, D01, D07 | 90 | 60 |
NHH | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, D07 | 150 | 100 |
NHH | 7340301_I | Kế toánSunderland | A00, A01, D01, D07 | 60 | 40 |
NHH | 7340301_J | Kế toánĐịnh hướng Nhật Bản | A00, A01, D01, D07 | 20 | 10 |
NHH | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01, D07 | 60 | 40 |
NHH | 7340405_J | Hệ thống thông tin quản lýĐịnh hướng Nhật Bản | A00, A01, D01, D07 | 20 | 10 |
NHH | 7380107_A | Luật kinh tế | A00, A01, D01, D07 | 30 | 20 |
NHH | 7380107_C | Luật kinh tế | C00, D14, D15 | 90 | 60 |
NHH | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D07 | 30 | 20 |
III. Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng
Mã trường |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm trúng tuyển (theo phương thức xét kết quả thi) |
|||
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
||||
NHH |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
A01, D01, D07, D09 |
23,25 |
21,25 |
23 |
25 |
NHH |
7310101 |
Kinh tế |
A00, A01, D01, D07 |
x |
20,00 |
22 |
25 |
NHH |
7340101_AP |
Quản trị kinh doanh Chất lượng cao |
A00, A01, D01, D07 |
x |
x |
x |
x |
NHH |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, D07 |
22,25 |
20,25 |
22,25 |
25,3 |
NHH |
7340101_IU |
Quản trị kinh doanh CityU 3+1 |
A00, A01, D01, D07 |
18,25 |
19,25 |
20,5 |
23,5 |
NHH |
7340101_IV |
Quản trị kinh doanh CityU 4+0 |
A00, A01, D01, D07 |
18,25 |
19,25 |
20,5 |
23,5 |
NHH |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
A01, D01, D07, D09 |
22,25 |
20,25 |
22,25 |
25,3 |
NHH |
7340201_AP |
Tài chính- Ngân hàng Chất lượng cao |
A00, A01, D01, D07 |
x |
x |
x |
x |
NHH |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00, A01, D01, D07 |
22,25 |
20,25 |
22,25 |
25,5 |
NHH |
7340201_I |
Tài chính- Ngân hàng Sunderland |
A00, A01, D01, D07 |
17,25 |
19 |
20,75 |
22,2 |
NHH |
7340301_AP |
Kế toán Chất lượng cao |
A00, A01, D01, D07 |
x |
x |
x |
x |
NHH |
7340301 |
Kế toán |
A00, A01, D01, D07 |
23,25 |
20,50 |
22,75 |
25,6 |
NHH |
7340301_I |
Kế toán Sunderland |
A00, A01, D01, D07 |
15,75 |
17,75 |
20 |
21,5 |
NHH |
7340301_J |
Kế toán Định hướng Nhật Bản |
A00, A01, D01, D07 |
x |
x |
22,75 |
25,6 |
NHH |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
A00, A01, D01, D07 |
22,00 |
20,00 |
21,75 |
25 |
NHH |
7340405_J |
Hệ thống thông tin quản lý Định hướng Nhật Bản |
A00, A01, D01, D07 |
x |
x |
21,75 |
25 |
NHH |
7380107_A |
Luật kinh tế |
A00, A01, D01, D07 |
25,25 |
23,75 |
21,5 |
25 |
NHH |
7380107_C |
Luật kinh tế |
C00, D14, D15 |
25,25 |
23,75 |
24,75 |
27 |
NHH |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00, A01, D01, D07 |
x |
x |
x |
x |
IV. Học phí Học viện Ngân hàng
– Học phí học hệ đại học chính quy (hệ đại trà) do Học viện Ngân hàng cấp bằng năm học 2020-2021 là 9,8 triệu/năm học (Mức học phí năm học 2021-2022 Học viện Ngân hàng sẽ áp dụng theo quy định mới về khung học phí của Chính phủ)
– Học phí Chương trình Cử nhân Việt – Nhật: khoảng 27 triệu đồng/năm học
– Học phí Chương trình Chất lượng cao trong nước: khoảng 30 triệu đồng/năm học
– Học phí Chương trình Cử nhân quốc tế CityU:
- Mã ngành NHH 7340101_IU học phí 40 triệu đồng/năm học cho 03 năm đầu học tại Việt Nam, học phí năm cuối theo quy định của trường ĐH CityU, Seattle (Hoa Kỳ) khoảng 580 triệu đồng
- Mã ngành NHH 7340101_IV học phí 40 triệu đồng/năm học
– Học phí Chương trình Cử nhân quốc tế Sunderland:
- Đối với sinh viên học 3 năm tại Học viện Ngân hàng + 1 năm tại nước ngoài: khoảng 58 triệu đồng/năm học cho 3 năm tại Học viện Ngân hàng, học phí năm cuối theo quy định của trường Đại học Sunderland (Anh) khoảng 330 triệu đồng.
- Đối với sinh viên học 4 năm tại Học viện Ngân hàng: 78 triệu đồng/năm học
CƠ HỘI HỌC BỔNG
Thời gian được hưởng Học bổng Ngân hàng được tính theo số tháng học thực tế của năm học nhưng tối đa không quá 10 tháng. Đối với những sinh viên, học sinh chuẩn bị ra trường, học bổng chỉ cấp cho những tháng còn học trong trường.
Quỹ Học bổng Ngân hàng được sử dụng để cấp học bổng, tiền thưởng cho sinh viên trong các trường hợp sau:
HỌC BỔNG CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
– Về học tập (căn cứ vào điểm thi lần 1): Điểm trung bình chung học tập cả năm đạt từ 9.0 trở lên, không có môn học nào dưới 7.0; tích lũy đủ số tín chỉ theo đúng thời gian thiết kế cho chương trình học.
– Về rèn luyện đạo đức, tác phong: Đạt điểm rèn luyện từ 80 trở lên, có ý thức tốt trong học tập, rèn luyện, chấp hành nội quy; tham gia đóng góp tích cực, có hiệu quả vào các hoạt động tập thể.
– Mức Học bổng Thống đốc là 1.800.000 đồng/ tháng. Tổng số HBTĐ được Hội đồng cấp hàng năm không quá 20 suất.
HỌC BỔNG CỦA NGÀNH NGÂN HÀNG
– Về học tập (căn cứ vào điểm thi lần 1): Điểm trung bình chung học tập cả năm đạt từ 8.0 trở lên, không có môn học nào dưới 7.0; tích lũy đủ số tín chỉ theo đúng thời gian thiết kế cho chương trình học
– Về rèn luyện đạo đức, tác phong: Đạt điểm rèn luyện từ 80 trở lên, có ý thức tốt trong học tập, rèn luyện, chấp hành nội quy; tham gia đóng góp tích cực, có hiệu quả vào các hoạt động tập thể.
– Mức Học bổng Ngành là 900.000 đồng/ tháng.
Ghi chú: Trường hợp điểm trung bình chung học tập bằng nhau thì ưu tiên sinh viên, học sinh đạt được số tín chỉ cao hơn trong năm học báo cáo, trường hợp điểm trung bình chung học tập và số tín chỉ đạt được bằng nhau thì ưu tiên sinh viên, học sinh có điểm rèn luyện cao hơn. Học bổng Thống đốc và Học bổng Ngành Ngân hàng được cấp kèm theo Giấy chứng nhận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
KHEN THƯỞNG SINH VIÊN THỦ KHOA
Quỹ Học bổng Ngân hàng dành một phần để khen thưởng sinh viên đỗ thủ khoa của từng khối thi trong kỳ thi tuyển sinh đại học, khen thưởng sinh viên đại học năm cuối đạt kết quả cao nhất toàn khóa và điểm rèn luyện từ 7.0 trở lên.
KHEN THƯỞNG THÀNH TÍCH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
- Thưởng 3.000.000 đồng đối với giải Xuất sắc, Đặc biệt
- Thưởng 2.000.000 đồng đối với giải Nhất
- Thưởng 1.500.000 đồng đối với giải Nhì
- Thưởng 1.000.000 đồng đối với giải Ba
- Thưởng 800.000 đồng đối với giải Khuyến khích
Quỹ Học bổng Ngân hàng dành một phần để khen thưởng sinh viên đạt từ giải Khuyến khích trở lên trong các cuộc thi nghiên cứu khoa học, thi Olympic, thi sáng tạo trẻ cấp bộ, ngành, quốc gia, khu vực hoặc quốc tế và đạt điểm rèn luyện từ 7.0 trở lên. Tiền thưởng được trao một lần, tương ứng với mỗi giải thưởng, thành tích do sinh viên đạt được.
HỌC BỔNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Học bổng từ các Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp được gọi chung là HBNHTM phân bổ theo các tiêu chí cụ thể được thỏa thuận bằng văn bản giữa Học viện Ngân hàng và từng đơn vị cụ thể. Các đơn vị cấp học bổng sẽ tự có quy định về việc xét cấp học bổng cho sinh viên (cụ thể xem quy trình riêng phía dưới)
HỌC BỔNG KHUYẾN KHÍCH HỌC TẬP
1. Tiêu chuẩn và mức xét, cấp học bổng khuyến khích học tập
Sinh viên có kết quả học tập, rèn luyện từ loại khá trở lên, không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ xét học bổng thì được xét, cấp học bổng khuyến khích học tập trong phạm vi quỹ học bổng khuyến khích học tập của trường theo các mức sau:
Mức học bổng | Tiêu chuẩn |
Mức học bổng loại Xuất sắc |
Điểm trung bình chung học tập từ 9.0 trở lên |
Mức học bổng loại Giỏi |
Điểm trung bình chung học tập từ 8.0 trở lên |
Mức học bổng loại Khá |
Điểm trung bình chung học tập từ 7.0 trở lên |
Điểm trung bình chung học tập chỉ được lấy điểm thi, kiểm tra hết môn học lần thứ nhất, trong đó không có điểm thi dưới 5.0 hoặc kiểm tra hết môn học không đạt. Điểm rèn luyện được xác định theo quy định của Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện hiện hành do Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành.
Học bổng khuyến khích học tập được cấp theo từng học kỳ và cấp 10 tháng trong năm học.